Không dùng máy tính, tính giá trị biểu thức \(B=\dfrac{cos822^o.cot\left(-528^o\right)}{cos\left(-888^o\right)}\)
Không dùng máy tính, tính giá trị biểu thức \(B=\dfrac{cos822^o.cot\left(-528^o\right)}{cos\left(-888^o\right)}\)
\(=\dfrac{cos102\cdot cot\left(-168\right)}{cos\left(-168\right)}\)
\(=cos102\cdot sin\left(-168\right)\)
\(=sin12\cdot sin168\)
\(=sin12\cdot sin12=sin^212^0\)
rút gọn: \(\dfrac{1-2sin^2x}{cos2x-sin2x}\)
\(\dfrac{1-2sin^2x}{cos2x-sin2x}=\dfrac{cos2x}{cos2x-sin2x}=\dfrac{1}{1-tan2x}\)
a) tính các giá trị lượng giác của góc alpha biết
1. cos \(\alpha\) = \(\dfrac{-2}{\sqrt{5}}\) và \(\dfrac{-\pi}{2}\)< \(\alpha\) < 0
2. tan \(\alpha\) = - 2 và \(\dfrac{\pi}{2}\)< \(\alpha\) < \(\pi\)
3. cot \(\alpha\) = 3 và \(\pi\) < \(\alpha\) < \(\dfrac{3\pi}{2}\)
b)
1. Cho tan x = - 2 và 90° < x < 180°. Tính A = \(\dfrac{2\sin x+\cos x}{\cos x-3\sin x}\)
2. Cho tan x = - 2 . Tính B = \(\dfrac{2\sin x+3\cos x}{3\sin x-2\cos x}\)
a) tính các giá trị lượng giác của góc alpha biết
1. cos \(\alpha\) = \(\dfrac{-2}{\sqrt{5}}\) và \(\dfrac{-\pi}{2}\)< \(\alpha\) < 0
2. tan \(\alpha\) = - 2 và \(\dfrac{\pi}{2}\)< \(\alpha\) < \(\pi\)
3. cot \(\alpha\) = 3 và \(\pi\) < \(\alpha\) < \(\dfrac{3\pi}{2}\)
b)
1. Cho tan x = - 2 và 90° < x < 180°. Tính A = \(\dfrac{2\sin x+\cos x}{\cos x-3\sin x}\)
2. Cho tan x = - 2 . Tính B = \(\dfrac{2\sin x+3\cos x}{3\sin x-2\cos x}\)
a:
2: pi/2<a<pi
=>sin a>0 và cosa<0
tan a=-2
1+tan^2a=1/cos^2a=1+4=5
=>cos^2a=1/5
=>\(cosa=-\dfrac{1}{\sqrt{5}}\)
\(sina=\sqrt{1-\dfrac{1}{5}}=\dfrac{2}{\sqrt{5}}\)
cot a=1/tan a=-1/2
3: pi<a<3/2pi
=>cosa<0; sin a<0
1+cot^2a=1/sin^2a
=>1/sin^2a=1+9=10
=>sin^2a=1/10
=>\(sina=-\dfrac{1}{\sqrt{10}}\)
\(cosa=-\dfrac{3}{\sqrt{10}}\)
tan a=1:cota=1/3
b;
tan x=-2
=>sin x=-2*cosx
\(A=\dfrac{2\cdot sinx+cosx}{cosx-3sinx}\)
\(=\dfrac{-4cosx+cosx}{cosx+6cosx}=\dfrac{-3}{7}\)
2: tan x=-2
=>sin x=-2*cosx
\(B=\dfrac{-4cosx+3cosx}{-6cosx-2cosx}=\dfrac{1}{8}\)
Cho A(1;2) và delta =x-2y-7=0.lập phương trình đường tròn (C) qua A (C) tiếp xúc delta và bán kính (C) là nhỏ nhất
Phương trình đường thẳng d qua A và vuông góc delta có dạng:
\(2\left(x-1\right)+1\left(y-2\right)=0\Leftrightarrow2x+y-4=0\)
Gọi B là giao điểm d và delta, tọa độ B thỏa mãn:
\(\left\{{}\begin{matrix}x-2y-7=0\\2x+y-4=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=-2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow B\left(3;-2\right)\)
(C) thỏa mãn điều kiện bài toán khi và chỉ khi C nhận AB là đường kính
Gọi I là trung điểm AB \(\Rightarrow I\left(2;0\right)\Rightarrow IA=\left(-1;2\right)\Rightarrow IA=\sqrt{5}=R\)
Phương trình đường tròn (C):
\(\left(x-2\right)^2+y^2=5\)
Câu 11 giúp mình với ạ
\(sina.sinb=-\dfrac{1}{2}\left[cos\left(a+b\right)-cos\left(a-b\right)\right]\) là công thức đúng
Trong mặt phẳng (Oxy) cho 3 điểm A(2;1), B(-1:0), C(0;3). a) Viet phương trinh tổng quát của +đường thắng AB; + đường cao AH; + đường thắng Penta đi qua A và vuông góc với AC b) Viết phương trình tham số của +đường trung tuyển BM. + đường thẳng d đi qua A và song song với BC c) Gọi H là trựrc tâm của tam giác ABC, tìm toa độ điểm H đối xứng với H’ qua đường thắng AB.
\(\dfrac{2021\pi}{4}< x< \dfrac{2023\pi}{4}\Rightarrow504\pi+\dfrac{5\pi}{4}< x< 504\pi+\dfrac{7\pi}{4}\)
Do thêm 1 số chẵn lần \(\pi\) thì giá trị lượng giác ko đổi nên ta có thể coi \(\dfrac{5\pi}{4}< x< \dfrac{7\pi}{4}\)
\(\Rightarrow sinx< 0\)
\(\dfrac{5\pi}{2}< 2x< \dfrac{7\pi}{2}\Rightarrow2\pi+\dfrac{\pi}{2}< 2x< 2\pi+\dfrac{3\pi}{2}\)
\(\Rightarrow cos2x< 0\)
Cho (c) (x-1)^2+(y-2)^2=25 1 xác định tâm và bán kính 2 viết tiếp tuyến của (c) tại M(4;4) 3 viết phương trình tiếp tuyến của (c) song song với ▲ 5x+12y+2022=0