cân bằng phương trình: FexOy + HNO3 ==> Fe(NO3)3 + NaOb + H2O
cân bằng phương trình: FexOy + HNO3 ==> Fe(NO3)3 + NaOb + H2O
\(\left(5a-2b\right)Fe_xO_y+\left(18ax-6bx-2ay\right)HNO_3\rightarrow\left(5ax-2by\right)Fe\left(NO_3\right)_3+\left(3x-2y\right)N_aO_b+\left(9ax-3bx-ay\right)H_2O\)
Cần pha 500ml dung dịch HCl 1M biết dung dịch HCl là 98% . Tính khối lượng nước trong dung môi HCl
Trên thực tế không có dung dịch HCl 98% nhé em
Sửa đề: Tính khối lượng nước trong dung dịch HCl :))
Đổi 500ml= 0,5(l)
Ta có: CM= \(\dfrac{n_{HCl}}{V_{ddHCl}}\)
=> nHCl= 1.0,5=0,5 (mol)
=> mHCl= 0,5 . 36,5 = 18,25 (g)
Mặt khác: C%=\(\dfrac{m_{HCl}}{m_{ddHCl}}\)
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{18,25}{98}.100\approx18,62\left(g\right)\)
Mà \(m_{dd_{ }}=m_{HCl}+m_{H_2O}\)
=> 18,62 = 18, 25 + \(m_{H_2O}\)
=> \(m_{H_2O}=0,37\left(g\right)\)
Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học khi cho Na đến dư vào H2SO4
Đề không sai đâu
Hiện tượng Na phản ứng mạnh mẽ với dung dịch axit sunfuric, có bọt khí thoát ra, mẩu Na tan dần
=> Đề sai ?!!
"Vào dung dịch H2SO4 "
hoan thanh PTHH:
FexOy+HCl -->
FexOy+H2SO4 -->
\(Fe_xO_y+2yHCl--->xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
\(2Fe_xO_y+2yH_2SO_4--->xFe_2\left(SO_4\right)_{\dfrac{2y}{x}}+2yH_2O\)
Bài 1: Cho 20g hỗn hợp hai bazo AOH và B(OH)\(_2\) tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 27,4g muối. Tính khối lượng HCl đã phản ứng.
Bài 2: Cho 20g hỗn hợp Fe\(_2\)O\(_3\), CuO, Al2O3 phản ứng với CO ở nhiệt độ cao. Sau một thời gian thu được m (g) chất rắn và khí X. Cho khí X tác dụng với Ca(OH)2 thu được 12g kết tủa. Tính m. Nếu cho m(g) chất rắn vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thì thu được bao nhiêu lít NO2 ( đktc )
1/Nung hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 ở nhiệt độ cao đến khối lương không đổi thu được hỗn hợp chất rắn mới có khối lượng bằng 75% khối lượng hỗn hợp ban đầu tính tỉ lệ khối lượng KMnO4 và KClO3 cần lấy và thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
2/ Hỗn hợp C gồm 2 kim loại nhôm và R chưa biết hóa trị. Tỉ lệ số mol của kim loại nhôm và R là 2:1. Hòa tan 3,9g hỗn hợp C trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 4,48dm3 khí H2 đktc xác ddingj kim loại R và tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng
3/ Hỗn hợp D gồm sắt và một kim loại M có hóa trị II. Hòa tan ,6g hỗn hợp D vào dung dịch hCl dư thì thu được 4,48l khí đktc . mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 4,6g kim loại M vào dung dịch có chứa 18,25g HCl thu được dung dịch E cho quỳ tím vào dung dịch E thấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.Xác định kim loại M và tính khối lượng mỗi kim loại có tỏng hỗn hợp
Câu 1.
giả sử có 100g KMnO4, KClO3
⇒m chất rắn =75g
2KMnO4 \(\underrightarrow{to}\) K2MnO4+MnO2+O2
x___________x/2_____ x /2__ x/2 (mol)
2KClO3→2KCl+3O2
y _________y___3y/2
\(\left\{{}\begin{matrix}158x+122.5y=100\\142x+74.5y=75\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,4\end{matrix}\right.\)\
⇒mKMnO4⇒%
⇒mKClO3⇒%
hòa tan 6,44 gam hỗn hợp gồm sắt, magie, kẽm bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch axit sunfuric loãng thu được 0,12 mol khí hiđro và dung dịch chứa hỗn hợp các muối. Tính khối lượng hỗn hợp muối thu được.
Sơ đồ: Fe , Mg, Zn (+H2SO4)----->FeSO4,MgSO4 , ZnSO4, H2 , H2O
2H+ +2e --->H2
0,24 0,12
mmuối=mKL+mSO4=6,44+96.nSO4=6,64+96.\(\dfrac{1}{2}\)nH+ = 6,64+96.\(\dfrac{1}{2}\).0,24
=18,16 g
hòa tan 32,5g kim loại kẽm vào dd axit sunfuric H2SO4 12,5% thu đc dd A và khí B. a) tính thể tích khí B ( ở đktc ) thu đc sau phản ứng. b) khối lượng dd axit sunfuric đã dùng là bao nhiêu gam. c) tính nồng độ mol của dd A thu đc sau phản ứng . Cho thể tích dd V=200ml và thay đổi k đáng kể . d) Cho lượng khí B ở trên đi qua 60g đồng(II) oxit thu được m(g) đồng . Tính m ?
Làm giúp mk vs
một hỗn hợp gồm 0.06 mol so2 và 0.06 mol o2 cho qua chất xúc tác v2o5 nung nóng ở 400 C thu được hỗn hợp X với hiệu suất 80%.cho X hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dd H2SO4 20% (d=1.14 g/ml) thu được dd X1 .tính C% của H2SO4 trong dd X1
\(2SO_2\left(0,06\right)+O_2\left(0,03\right)\xrightarrow[V_2O_5]{400^oC}2SO_3\left(0,06\right)\)
\(n_{SO_2}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=0,06\left(mol\right)\)
Dựa vào PTHH, ta có O2 dư sau phản ứng, chon nSO2 để tính.
\(n_{SO3}\left(lt\right)=0,06\left(mol\right)\)
Vì \(H=80%\)\(\%\)
\(\Rightarrow n_{SO_3}\left(tt\right)=\dfrac{0,06.80}{100}=0,048\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}\left(pứ\right)=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\)Hỗn hợp X: \(\left\{{}\begin{matrix}SO_3:0,048\left(mol\right)\\O_2\left(dư\right):0,06-0,03=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Khi cho X hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dd H2SO4 20% thì chỉ có SO3 tác dụng còn khí O2 thoát ra:
\(m_{ddH_2SO_4}=1,14.200=228\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}\left(bđ\right)=\dfrac{20.228}{100}=45,6\left(g\right)\)
\(SO_3\left(0,048\right)+H_2O--->H_2SO_4\left(0,048\right)\)
\(m_{H_2SO_4}\left(tao-thanh\right)=0,048.98=4,704\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}\left(sau\right)=45,6+4,704=50,304\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của H2SO4 trong dung dich X1 là:
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{50,304}{228}.100\%=20,06\%\)