một oxit nito có công thức phân tử là NOx , trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng . oxit là chất nào sau đây : NO , N2O4 , NO2 , N2O5 ?
một oxit nito có công thức phân tử là NOx , trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng . oxit là chất nào sau đây : NO , N2O4 , NO2 , N2O5 ?
%mo = 100-30,43=69,57%
=>mo/mhon hop =69,57%
<=>16x/16x+14 .100%=69,57%
=>x=2 =>ct NO2
câu1: cho 11 gam hỗn hợp Al và Fe vào dd HNO3 loãng lấy dư thu được dd chứa 2 muối và 6,72 lít khí NO thoát ra ở (đktc) .Chứng tỏ % khối lượng của Al trong hỗn hợp kim loại là ?
a.61,3%
b.50,1%
c.49,1%
d.55,5%
Câu 2: Cho 5,6g Fe phản ứng với lượng HNO3 loãng,dư giải phóng ra một khí (ko màu, hóa nâu trong không khí ) có thể tích ở điều kiện chuẩn là
a. 1,12 lít
b.2.24 lít
c.6,72 lít
d.4,48 lít
Trộn 300 ml zncl2 1,5 m với 100 ml NaOH 1 m sau phản ứng thu được một hợp chất và một chất không tan.tính nồng độ Cm sau khi phản ứng kết thúc
\(n_{ZnCl_2}=0,3.1,5=0,45mol\)
\(n_{NaOH}=0,1mol\)
ZnCl2+2NaOH\(\rightarrow\)Zn(OH)2\(\downarrow\)+2NaCl
-Tỉ lệ: \(\dfrac{0,45}{1}>\dfrac{0,1}{2}\rightarrow\)Zn(OH)2 dư
\(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,1mol\)
\(n_{ZnCl_2\left(pu\right)}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{0,1}{2}=0,05mol\)
\(\rightarrow n_{ZnCl_2\left(dư\right)}=0,45-0,05=0,4mol\)
\(V_{dd}=0,3+0,1=0,4l\)
\(C_{M_{NaCl}}=\dfrac{n}{v}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25M\)
\(C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{n}{v}=\dfrac{0,4}{0,4}=1M\)
1 :Chất lượng nước có thay đổi hay không khi tác động lên nhiệt độ cao và thời gian kéo dài ?
2 : Thành phần hóa học của chất nitơ trong nước ?
Trộn 200ml dd NaNo3 3M với 200ml đ NH4Cl 2M rồi đun nóng cho đến khi phản ứng thực hiện xong. Xác định thể tích khí N2 sinh ra (đktc) và nồng đọ mol các muối trong dd sau p.ư.
n NaNo3 = 0,6, n Nh4Cl = 0.4
NaNo3 + Nh4Cl -> NaCl + Nh4No3
0.4----------0.4---------0.4---------0.4
2Nh4No3 (200 độ)=> 2N2 + O2 +4H2O
0.4--------------------------0.2-----0.1...
nNh4cl< nNaNo3 => nNaNo3 dư 02 mol:
2NaNo3 => 2NaNo2 + O2
0.2----------------0.2--------0.1
thể tích khí sinh ra = (0.2+0.1+0.1) x22.4 =...
các muối sau pư là: naNo2 02 mol naCl 0,4 mol
Thể tích sau cùng vẫn là 400ml = 0,4l ( vì thể tích khí bay ra ko đáng kể)
sau quá trình tổng hợp NH3 từ N2 và H2 ( VH2:VN2=3:1), thấy áp suất trog bình giảm 10% so với áp suất ban đầu. biết nhiệt độ trước và sau phản ứng không đổi.phần trăm theo thể tích của N2, H2, NH3 trong hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lần lượt là bao nhiêu?
m.n giải giúp em với ạ
Cho 1,12 lít khí NH3 (đktc) tác dụng vói 16 gam CuO nug nóng.Sau phản uéng còn lại chất rắn X (các PỨ xảycra hoàn toàn). Thể tích HCL 0,5 M cần để PỨ hoàn toàn với X là bao nhiêu
nNH3=0.05 mol
nCuO=0.2 mol
3CuO+2NH3->3Cu+N2+3H2O
0.075 0.05
nCuO dư=0.125
CuO+2HCl->CuCl2+H2
0.125 0.25
->VHCl=0.25/0.5=0.5L
Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy 6,8 gam NH3 tạo thành khí NO và H2O
nNH3=0.4 mol
4NH3+502->4NO+6H2O
0.4 0.5
->VO2=11,2 l
trộn lẫn 6l NO với 20l không khí. tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hhõn hợp khí sau pứng, biết không khí có gần đúng 20% thể tích oxi, còn lại là N2. Các thể tích đo cùng đk
hỗn hợp khí A gồm 2 oxit cảu Nitơ là X và Y. VX/VY=1/3, tỉ khối của A so với hidro là 20,25.
a) xác định X,Y bíêt dX/y= 22/15.
b) Cho V(ml) vào bình kín chứa đầy không khí có dung tích 4V(ml). tính tỉ số áp suất của khí trong bình nứoc và sau khi cho hỗn hợp khí A vào biết các khí đo ở cùng đk to,p,hiệu suất phản ứng đạt 100%.
c) khi hòa tan 24,3g kim loại M trong HNO3 loãng thu đc 8.96l hỗn hợp A(đktc). Xác định M