Cho hỗn hợp khí N2; NH3 với chất xúc tác thích hợp ở nhiệt độ t1 và áp suất p1. Sau một thời gian, giữ nguyên t1 thì áp suất bình là p2 khi hệ đạt tới cân bằng. So sánh p1 và p2:
A.p2<p1
B.p2=p1
C.p2<=p1
d.p2>p1
Cho hỗn hợp khí N2; NH3 với chất xúc tác thích hợp ở nhiệt độ t1 và áp suất p1. Sau một thời gian, giữ nguyên t1 thì áp suất bình là p2 khi hệ đạt tới cân bằng. So sánh p1 và p2:
A.p2<p1
B.p2=p1
C.p2<=p1
d.p2>p1
1) Cho 11,2g N2 tác dụng 3g H2 thu được 38,08l hỗn hợp khí (đktc), tính hiệu suất pư.
2) Cho 8,96l N2 tác dụng với 20,16l H2 thu được 3,4g NH3, tính hiệu suất pư.
Em chỉ vừa mới học thôi nên vẫn chưa hiểu lắm, mong mn giải dễ hiểu hộ em ạ! Em cảm ơn!
Cho 2.8g N2 tác dụng với 0.8g H2, biết hiệu suất pư đạt 20%, tính thể tích NH3 thu được sau pư (đktc)
Cho 17,5 lít H2 và 5 lít N2 vào 1 bình phản ứng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí A gồm N2 H2 NH3. Tính hiệu suất tổng hợ NH3 và thể tích NH3 thu được
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg và R. Tìm kim loại R:
- Nếu cho 8 gam X vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí (đktc)
-Nếu cho 16 gam X tác dụng vừa đủ với 11,2 lít Cl2 (đktc)
GS R có số oxh ko đổi
2R+nCl2=>2RCln
2R+2nHCl=>2RCln+nH2
GS TN2 lấy 8(g)X=>VCl2=11,2/2=5,6 lit
Cùng mX mà Vkhí tạo thành 2TN khác nhau=>R là KL có số oxh thay đổi
TN1 Gọi hóa trị của R là n
24a+Rb=8=m1
0,5n.b+a=0,2
TN2: gọi hóa trị của R là m
=>0,5mb+a=0,25
Chọn n=2 m=3=>R là Fe
Cho 14,4 gam hh X gồm Fe, FeS, FeS2, S tan hết trong dd HNO3 dư thu được dd Y và V lít khí NO duy nhất ở ddiektc. Cho dd Bacl2 vào đ Y thu được 23,3 gam kết tủa. tính giá trị của V là
Một bình kín dung tích không đổi chứ 10 lít hh N2 và H2 theo tỉ lệ 2:3 về thể tích. Thực hiện tổng hợp NH3 sau phản ứng đưa về đk ban đầu thấy áp suất trong bình giảm 15%. Thể tích NH3 thu được là:
A 1,5 lít B 1,0 lít C 2,25 lít D 1,765 lít
Nén một hỗn hợp khí gồm 2 mol nitơ và 7 mol hiđro trong một bình phản ứng có sẵn chất xúc tác thích hợp và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 450°C. Sau phản ứng thu được 8,2 mol một hỗn hợp khí.
1. Tính phần trăm số mol nitơ đã phản ứng.
2. Tính thể tích (đktc) khí amoniac được tạo thành.
N2(k)+3H2(k)→←2NH3(k)N2(k)+3H2(k)←\vboxto.5ex\vss→2NH3(k)
Số mol khí ban đầu : 2 7 0
Số mol khí đã phản ứng : x 3x
Số mol khí lúc cần bằng : 2 - x 7 - 3x 2x
Tổng số mol khí lúc cân bằng : (2 - x) + (7 - 3x) + 2x = 9 - 2x
Theo đề bài : 9 - 2x = 8,2
x = 0,4
1. Phần trăm sô mol nitơ đã phản ứng : 0,4.100%20,4.100%2 = 20%.
2. Thể tích (đktc) khí amoniac được tạo thành : 2.0,4.22,4 = 17,9 (lít).
Cho hỗn hợp các chất khí sau : N2, C02, S02, Cl2, HCl. Làm thế nào để thu được nitơ tinh khiết từ hỗn hợp khí trên. Giải thích cách làm và viết các phương trình hoá học (nếu có).
Cho hỗn hợp các chất khí đi từ từ qua dung dịch NaOH lấy dư. Các khí C02, S02, Cl2, HCl phản ứng với NaOH, tạo thành các muối tan trong dung dịch. Khí nitơ không phản ứng với NaOH sẽ thoát ra ngoài. Cho khí nitơ có lẫn một ít hơi nước đi qua dung dịch H2S04 đậm đặc, hơi nước sẽ bị H2S04 hấp thụ, ta thu được khí nitơ tinh khiết.
Các phương trình hoá học :
C02 + 2NaOH →→ Na2C03 + H20
S02 + 2NaOH →→ Na2S03 + H20
Cl2 + 2NaOH →→ NaCl + NaClO + H20
HCl + NaOH →→ NaCl + H20
một oxit nito có công thức phân tử là NOx , trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng . oxit là chất nào sau đây : NO , N2O4 , NO2 , N2O5 ?
%N=\(\dfrac{14}{14+16x}.100=30,43\)
\(\rightarrow\)14+16x=\(\dfrac{1400}{30,43}\approx46\)
\(\rightarrow\)16x=32\(\rightarrow\)x=2
-CTHH: NO2