Giups em bài 8 ạ
Giups em bài 8 ạ
Ta có `:`
`M_(Fe_2(XO_4)_3) = 400(a m u)`
`<=> 56 . 2 + ( X+16.4).3 = 400`
`<=>112 + 3X + 192 = 400`
`<=>3X=400-192-112`
`<=>3X=96`
`=>X=96:3=32`
`=>X` là `S`
GIÚP TỚ AAAAA:((
Cho 31.6g Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 19,6%.Hãy tính
A) Khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng
B) Thể tích khí tạo ra ở ĐKTC C) nồng độ phần trăm chất tan có trong phản ứng
\(n_{Al}=\dfrac{31,6}{27}=\dfrac{158}{135}\left(mol\right)\)
PT : \(2Al+6H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(\dfrac{158}{135}\)---->\(\dfrac{316}{45}\)--------->\(\dfrac{158}{135}\)---->\(\dfrac{158}{45}\)
a) \(m_{ddH2SO4}=\dfrac{\dfrac{316}{45}.98}{19,6\%}=3511,1\left(g\right)\)
b) \(V_{H2\left(đktc\right)}=\dfrac{158}{45}.22,4=78,65\left(l\right)\)
\(C\%_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{\dfrac{158}{135}.342}{31,6+3511,1-\dfrac{158}{45}.2}.100\%=11,32\%\)
đốt cháy hoàn toàn 6,4g một hợp chất X trong khí O2 thu được 0,2mol CO2 và 7,2g H2O
Xác định công thức phân tử của X biết tỉ khối của X so với H2 bằng 16
Đốt X thu CO2 và H2O → X chứa C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_C=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,2.12 + 0,8.1 = 3,2 (g) < mX
→ X chứa C, H và O.
Ta có: mO = 6,4 - 3,2 = 3,2 (g)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của X là CxHyOz
⇒ x:y:z = 0,2:0,8:0,2 = 1:4:1
→ X có CT dạng (CH4O)n
Mà: MX = 16.2 = 32 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{32}{12+1.4+16}=1\)
Vậy: CTPT của X là CH4O.
Tính phần trăm nguyên tố trong hợp chất SO2, CO2, H2O Cho biết Nguyên tử khối của S: 32 amu, O: 16 amu, C: 12 amu, H: 1am
SO2 \(\left\{{}\begin{matrix}\%S=\dfrac{32}{64}.100\%=50\%\\\%O=100\%-50\%=50\%\end{matrix}\right.\)
CO2 \(\left\{{}\begin{matrix}\%C=\dfrac{12}{44}.100\%=27,27\%\\\%O=100\%-27,27\%=72,73\%\end{matrix}\right.\)
Giúp e câu 5 với ạ
5.1. Ta có: \(PTK_{O_2}=16.2=32\left(đvC\right)\)
=> \(PTK_A=3,375.32=108\left(đvC\right)\)
5.2. A có dạng X2O5
=> 2.X + 16.5 = 108
=> X = 14 (đvC)
=> X là N (Nitơ)
a) Xem lại bài tập 8,3% để biết 1 dvC tương ứng với bao nhiêu gam. Từ đó tính khối lượng hàng gam của : 23 • 6.02.10 nguyên tử oxt; . 6.02.1023 nguyên tử flo : + 6,02.10” nguyên tử nhóm. (Biết rằng, trong phép tính với số mũ ta có : 1024 x 1024 1024 1024 1) b) Nếu nhận xét về số trị của các giá trị khối lượng tỉnh được này và số trị nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.
tính ptk của Fe2O3, NaOH, H3PO4,Mg(NO3)2
giúp mình zới mấy bạn ơi, mình đang rất gấp!!!!!!!!
Fe2O3 có PTK: 56.2 + 16.3 = 160 (đvC)
NaOH có PTK: 23 + 16 + 1 = 40 (đvC)
H3PO4 có PTK: 3 + 31 + 16.4 = 98 (đvC)
Mg(NO3)2 có PTK: 24 + (14 + 16.3).2 = 148 (đvC)
MFe2O3 = 56.2 + 16. 3 = 112 + 48 = 160
MNaOH = 23.1 + 16.2 + 1.1 = 40
MH3PO4 = 3.1 + 16.4 + 31 = 64 + 3 + 31 = 98
MMg(NO3)2 = 16.6 + 14.2 + 24.1= 148
Chuyện là bọn mình đc cô cho đề cương để mai thi nma cô chưa dạy nên mình lên đây hỏi . Giúp mình làm cả 4 câu nha mình ko biết làm thế nào cả 😭😭
Huhuhu lớp khác học hết rồi nhưng lớp mình cả 3 tuần đều chưa có hóa ( trường sắp lịch học mới ) nên đọc đề như rơi vào sương mù , chẳng hiểu gì luôn
a)PTKCO= NTKC+NTKO= 12+16= 28 đvC
-> mCO= 28x 1,9926x1023= 5,57928x1023g
b) PTKK2CO3= NTKKx2+NTKC+NTKOx3= 39x2+12+16x3= 138 đvC
-> mK2CO3= 138x1,9926x1023= 2,749788x1025g
huhhu mình bấm máy hơi lâu c ráng đợi mình he🥲
Câu 3 Hãy so sánh phân tử khí oxygen O2 nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với :(H=1 ,C=12,=16) a. Phân tử khí hydrogen H2 b. Phân tử khí carbon dioxide (CO2)
a. Khí oxygen nặng hơn khí hydrogen và nặng hơn: \(\dfrac{32}{2}=16\left(lần\right)\)
b. Khí oxygen nhẹ hơn khí carbon dioxide và nhẹ hơn: \(\dfrac{44}{32}=1,375\left(lần\right)\)