Đốt cháy hoàn toàn 16,4g hỗn hợp gồm 2 ankanol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng bằng khí oxi , sau pư thu đc CO2 và 19,8g H2O. Thành phần % về số mol của ancol có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp bạn đầu là?
Đốt cháy hoàn toàn 16,4g hỗn hợp gồm 2 ankanol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng bằng khí oxi , sau pư thu đc CO2 và 19,8g H2O. Thành phần % về số mol của ancol có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp bạn đầu là?
Gọi CT của hai ankanol là CnH2n+1OH
n H2O = 19,8/18 = 1,1(mol)
Bảo toàn nguyên tố với H :
n ankanol = 1,1/(n+1) (mol)
Suy ra :
(14n + 18) . 1,1/(n + 1) = 16,4
=> n = 3,4
Vậy hai ankanol là C3H7OH (x mol) và C4H9OH(y mol)
Ta có :
60x + 74y = 16,4
4x + 5y = 1,1
=> x = 0,15 ; y = 0,1
Ta có :
%n C3H7OH = 0,15/(0,15 + 0,1) .100% = 60%
Cho 0,04 mol 1 hỗn hợp gồm CH2=CH-COOH , CH3COOH,CH3=CH-CHO pư vừa đủ vs dd chứa 6,4g Br2. Mặt khác, để trứng hoà 0,04mol X cần dùng vừa đủ 40ml dd NaOH 0,75M. Khối lượng của Ch2 =CH-COOH là?
Gọi n CH2=CH-COOH = a(mol) ; n CH3COOH = b(mol) ; n CH3=CH-CHO = c(mol)
=> a + b + c = 0,04(mol) (1)
Ta có :
n Br2 = 6,4/160 = 0,04 = a+ 2c (2)
Mặt khác :
n NaOH = n COOH
<=> 0,04.0,75 = 0,03 = a + b (3)
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,02 ; b = 0,01 ; c = 0,01
Vậy :
m CH2=CH-COOH = 0,02.72 = 1,44 gam
nCH2=CH-COOH = a (mol)
nCH3COOH = b (mol)
nCH3=CH-CHO = c (mol)
=> nhh = a + b + c = 0.04 (mol) (1)
nBr2 = 6.4/160 = 0.04(mol)
=> a + 2c = 0.04 (2)
nNaOH = 0.04*0.75=0.03(mol)
=> a + b = 0.03 (3)
(1) ,(2) ,(3) :
a = 0,02 ; b = 0,01 ; c = 0,01
mCH2=CH-COOH = 0,02*72 = 1,44 gam
Hợp chất hữu cơ E mạch hở có CTPT C3H6O3 . Biết rằng E có thể tác dụng với Na và Na2CO3 còn khi E tác dụng với CuO nung nóng thì tạo ra hợp chất hữu cơ G ko tham gia pư tráng gương. CTPT của E.
\(E+Na_2CO_3\)
\(\Rightarrow E\) có \(-COOH\)
\(E+CuO\) \(\Rightarrow\) Sản phẩm không tham gia phản ứng tráng gương
\(\Rightarrow E:\) có \(\text{-OH bậc 2}\)
\(CT:CH_3-CH\left(OH\right)-COOH\)
Hỗn hợp Y gồm glixerol và axit oxalic. Cho m gam Y tác dụng hết với Na tạo ra 6,72 lít H2(đktc) . Mặt khác cho m gam Y tác dụng hết vs dd NaHCO3 dư thu đc 6,72 lít(đktc) CO2 thoát ra. Thành phần % khối lượng nguyên tố oxi trong hỗn hợp Y?
$2C_6H_5OH + 2Na \to 2C_6H_5ONa + H_2$
$(COOH)_2 + 2Na \to (COONa)_2 + H_2$
$(COOH)_2 + 2NaHCO_3 \to (COONa)_2 + 2CO_2 + 2H_2O$
n axit oxalic = 1/2 n CO2 = 6,72/22,4 : 2= 0,15(mol)
n H2 = 6,72/22,3 = 0,3(mol)
Theo PTHH :
n H2 = 1/2 n phenol + n axit oxalic
=> n phenol = 2(0,3 - 0,15) = 0,3(mol)
Suy ra :
m = 0,3.94 + 0,15.90 = 41,7(gam)
n O = n phenol + 4n axit oxalic = 0,9 mol
%m O = 0,9.16/41,7 .100% = 34,53%
$C_3H_5(OH)_3 + 3Na \to C_3H_5(ONa)_3 + \dfrac{3}{2}H_2$
$(COOH)_2 + 2NaHCO_3 \to (COONa)_2 + 2CO_2 + 2H_2O$
$(COOH)_2 + 2Na \to (COONa)_2 + H_2$
n axit oxalic = 1/2 n CO2 = 6,72/22,4 : 2= 0,15(mol)
n H2 = 6,72/22,3 = 0,3(mol)
Theo PTHH :
n H2 = 3/2 n glixeroll + n axit oxalic
=> n glixerol = (0,3 - 0,15).2/3 = 0,1(mol)
Suy ra :
m = 0,1.92 + 0,15.90 = 22,7(gam)
n O = 3n glixerol + 4n axit oxalic = 0,9
%m O = 0,9.16/22,7 .100% = 63,44%
Khi cho 15,2g hỗn hợp 2 axit mono cacboxylic tác dụng với lượng vừa đủ K2CO3 thì sau pư thu đc m gam muối và 3,36 lít Co2(đktc). Giá trị của m là?
CTTQ hai axit là RCOOH
$2RCOOH + K_2CO_3 \to 2RCOOK + CO_2 + H_2O$
Theo PTHH :
n K2CO3 = n H2O = n CO2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
Bảo toàn khối lượng :
m axit + m K2CO3 = m muối + m CO2 + m H2O
=> m = 15,2 + 0,15.138 - 0,15.44 - 0,15.18 = 26,6(gam)
Cho 20,8g một axit cacboxylic tác dụng với lượng Na2CO3 vừa đủ sau pư thu đc dd Y chỉ chứa 29,6g muối hữu cơ và V lít CO2. Tên của axit đã dùng và giá trị V ?
Axit : R(COOH)n
$2R(COOH)_n + nNa_2CO_3 \to 2R(COONa)_n + nCO_2 + nH_2O$
Theo PTHH :
n axit = n muối
<=> 20,8/(R + 45n) = 29,6/(R + 67n)
<=> R = 7n
Với n = 2 thì R = 14(-CH2-)
Vậy axit là HOOC-CH2-COOH (axit malonic)
n CO2 = n axit = 20,8/104 = 0,2(mol)
V CO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
20. Cho 10,4g mootk axit cacboxylic ko phân nhánh , tác dụng vs lượng dư NaHCO3 sau pư thu đc dd Y chứa 14,8g muối hữu cơ và V lít CO2. Tên của axit đã dùng và giá trị V
Vì axit trên không phân nhánh nên có tối đa hai chức
- Nếu là axit đơn chức : RCOOH
$RCOOH + NaHCO_3 \to RCOONa + CO_2 + H_2O$
n axit = n muối
<=> 10,4/(R + 45) = 14,8/(R + 67)
<=> R = 7 => Loại
- Nếu là axit hai chức : R(COOH)2
$R(COOH)_2 + 2NaHCO_3 \to R(COONa)_2 + 2CO_2 + 2H_2O$
n axit = n muối
<=> 10,4/(R + 90) = 14,8/(R + 134)
<=> R = 14(-CH2-)
Vậy axit là HOOC-CH2-COOH(axit malonic)
n CO2 = n axit = 10,4/104 = 0,1
V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
3. Cho 15,2g hỗn hợp 2 axit cacboxylic no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với dd NaHCO3 sau pư thu đc 6,72 lít CO2 (đktc) . Thành phần % về khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn.
CTHH của axit : ROOH
n CO2 = 6,72/22,4 = 0,3(mol)
$ROOH + NaHCO_3 \to RCOONa + CO_2 + H_2O$
n axit = n CO2 = 0,3(mol)
M axit = R + 45 = 15,2/0,3 = 50,6
=> R = 5,6
Vậy hai axit là HCOOH(x mol) ; CH3COOH(y mol)
46x + 60y = 15,2
x + y = 0,3
=> x = 0,2; y = 0,1
%m HCOOH = 0,2.46/15,2 .100% = 60,52%
\(n_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(\overline{R}COOH+NaHCO_3\rightarrow\overline{R}COONa+CO_2+H_2O\)
\(0.3..........................................................0.3\)
\(M=\dfrac{15.2}{0.3}=50.67\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow R=5.6\)
\(CT:HCOOH\left(xmol\right),CH_3COOH\left(ymol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0.3\\46x+60y=15.2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0.2\\y=0.1\end{matrix}\right.\)
\(\%HCOOH=\dfrac{0.2\cdot46}{15.2}\cdot100\%=60.52\%\)
2. Cho 5,76g axit hữu cơ X đơn chức mạch hở tác dụng hết vs CaCO3 thu đc 7,28g muối của axit hữu cơ và V lít CO2(đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X và giá trị V ?
\(CT:RCOOH\)
\(2RCOOH+CaCO_3\rightarrow\left(RCOO\right)_2Ca+CO_2+H_2O\)
\(2R+90................2R+128\)
\(5.76.......................................7.28\)
\(\Leftrightarrow7.28\cdot\left(2R+90\right)=5.76\cdot\left(2R+128\right)\)
\(\Leftrightarrow R=27\)
\(CT:C_2H_3COOH\)
\(V=0.896\left(l\right)\)
CTHH của X : ROOH
$2RCOOH + CaCO_3 \to (RCOO)_2Ca +CO_2 + H_2O$
n axit = 2n muối
<=> 5,76/(R + 45) = 2.7,28/(2R + 128)
<=> R = 27(-C2H3)
Vậy CTCT thu gọn là C2H3COOH
n CO2 = n muối = 7,28/182 = 0,04(mol)
V = 0,04.22,4 = 0,896 lít
1. Cho 13,5g một axit đicacboxylic tác dụng với lượng dư KHCO3 sau pư thu đc dd Y chứa 24,9g muoos hữu cơ và V lít CO2. Axít đã dùng và giá trị của V?
CTHH Axit : R(COOH)2
$R(COOH)_2 + 2KHCO_3 \to R(COOK)_2 + 2CO_2 + 2H_2O$
n axit = n muối
<=> 13,5/(R + 90) = 24,9/(R + 166)
<=> R = 0
Vậy axit là (COOH)2
n CO2 = 2n axit = 13,5.2/90 = 0,3(mol)
V = 0,3.22,4 = 6,72 lít