cho pthh sau :NaOH+HCl->NaCl+H2O nếu lấy 4g dung dịch NaOH tác dụng với 7,3g dd HCl thì sau pư thu được những chất gì , có khối lượng bao nhiêu
cho pthh sau :NaOH+HCl->NaCl+H2O nếu lấy 4g dung dịch NaOH tác dụng với 7,3g dd HCl thì sau pư thu được những chất gì , có khối lượng bao nhiêu
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + HCl ---> NaCl + H2O
LTL: 0,1 < 0,2 => HCl dư
Sau pư còn: NaCl, H2O và HCl dư
Theo pthh: \(n_{HCl\left(pư\right)}=n_{NaCl}=n_{H_2O}=n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,2-0,1\right).36,5=3,65\left(g\right)\\m_{NaCl}=0,1.58,5=5,85\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\\ pthh:NaOH+HCl->NaCl+H_2O\)
LTL : 0,1<0,2 => HCl dư
theo pthh : nNaCl = nH2O = nNaOH = 0,1 (mol)
=> \(m_{NaCl}=0,1.58,5=5,85\left(g\right)\\ m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
Bài toán: Hòa tan m(g) Kali vào nước được dung dịch A và 4g khí thoát ra
a) Lập PTHH. Xác định chất A, nhận biết A
b) Tìm m, và thể tích khí thoát ra đktc.
(K=39, H=1, O=16)
\(n_{H_2}=\dfrac{4}{2}=2\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O ---> 2KOH + H2
4 <---------------------------- 2
A là KOH, nhận biết bằng QT và làm QT chuyển xanh
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_K=4.39=156\left(g\right)\\V_{H_2}=2.22,4=44,8\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Giúp em với em cần gấp 😢
Viết công thức có các tên gọi sau và phân loại chúng :Canxi nitrat,Đồng(II)sunfat axitclohidric , natri sunfit , natri nitrat , axit nitrat ,sắt(II) oxit , lưu huỳnh trioxit, kalihiđro photphat , đinitơoxit ,nitơđioxit ,sắt(II) sùnat ,kalihiđrooxit
Lần lượt có tên như sau:
\(Ca\left(NO_3\right)_2\)
\(CuSO_4\)
\(HCl\)
\(Na_2SO_3\)
\(NaNO_3\)
\(HNO_3\)
\(FeO\)
\(SO_3\)
\(KH_2PO_4\)
\(N_2O\)
\(NO_2\)
\(FeSO_4\)
\(KOH\)
khử 40 gam đồng(II) oxit bằng hidro, thu được 25,6g đồng. Tính hiệu xuất phản ứng
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,4<-----------------0,4
n CuO=0,5 mol
n Cutt=0,4 mol
=>H=\(\dfrac{0,4}{0,5}100=80\%\)
Cho 11g h gồm H và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 8,96 lít khí hiđro ở đktc. Viết PTHH và tính phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp ?
Bạn kiểm tra đề bài giúp mình! Hỗn hợp gồm Fe và kim loại nào?
Ngâm 2,7g nhôm trong dung dịch chứa 39,2g H2SO4 a) Tính thể tích khí H2 thu đc sau phản ứng b) Luợng khí H2 trên có thể khử tối đa bao nhiêu gam sắt (III) ôxit. Các khí đc đo ở đktc
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ LTL:\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,4}{3}\rightarrow H_2SO_4\text{ dư}\)
Theo pthh:
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,1=0,15\left(mol\right)\\ \rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ PTHH:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\ Mol:0,05\leftarrow0,15\\ \rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,05.160=8\left(g\right)\)
Đốt cháy 2,7g nhôm trong khí oxi. a) Tính thể tích khí oxi tham gia ở đktc b) Tính thể tích không khí btt Vo2= 20% Vkk c) Tính khối lượng sản phẩm
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\\ Mol:0,1\rightarrow0,075\rightarrow0,05\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{kk}=\dfrac{0,075.22,4}{20\%}=8,4\left(l\right)\\m_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan 11,3g hỗn hợp gồm Zn và Mg vào đúng dịch HCl vừa đủ tạo thành 6,72l khí hiđro thu đc ở đktc. a) Tính khối lượng mõi kim loại trong hỗn hợp đầu b) Tính thành phần phần trăm mỗi kim loại c) Lượng khí H này có thể khử tối đa bao nhiêu sắt (III) oxit
\(a.Đặt:\left\{{}\begin{matrix}Zn:x\left(mol\right)\\Mg:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\\ Tacó:\left\{{}\begin{matrix}65x+24y=11,3\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right);m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\\ b.\%m_{Zn}=\dfrac{6,5}{11,3}=57,52\%;\%m_{Mg}=100-57,52=42,48\%\\ c.3H_2+Fe_2O_3-^{t^o}\rightarrow2Fe+3H_2O\\ TheoPT:n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\)
Cho 3,9g K vào nước thu được dung dịch Natrihiđrôxit ( KOH ) và khí hiđrô a)Viết PTHH của phản ứng xảy ra? b)Tính Khối lượng KOH tạo thành c)Tính thể tích H2 thoát ra ở đktc d)Nếu đốt cháy toàn bộ lượng H2 thoát ra ở trên vào trong 6,4g khí Oxi thì thu được bao nhiêu gam nước?
2K+2H2O->2KOH+H2
0,1-----0,1-----0,1---0,05
n K=0,1 mol
=>m KOH=0,1.56=5,6g
=>VH2=0,05.22,4=1,12l
2H2+O2-to>2H2O
0,05--------------0,05
n O2=0,2 mol
=>O2 dư
=>mH2O=0,05.18=0,9g
khử hoàn toàn 4,06 một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt đọ cao thành kim loại .Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng Ca(OH)2 dư , thấy tạo thành 7g kết tủa .nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 (đktc).xác định công thức phân tử oxit kim loại .
Gọi CT của oxit cần tìm là RxOy
RxOy+yCO→xR+yCO2 (1)
CO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2O (2)
Vì Ca(OH)2 dư nên nCO2=n↓=0,07 mol
Theo PTHH (1), nO trong oxit=nCO2=0,07 mol
→mO trong oxit=0,07.16=1,12 g
→mR trong oxit=4,06−1,12=2,94 g
+) Cho kim loại R tác dụng với dung dịch HCl
PTHH: 2R+2nHCl→2RCln+nH2 (3)
Ta có: nH2=0,0525 mol
Theo (3), nR=\(\dfrac{2}{n}\)H2=\(\dfrac{0,105}{n}\)
→\(\dfrac{0,105}{n}R\)=2,94→R=28n
Chỉ có cặp nghiệm duy nhất thỏa mãn:
\(\left\{{}\begin{matrix}n=2\\R=56\left(Fe\right)\end{matrix}\right.\)
→nFe=0,0525 mol
Khi đó ta có: \(\dfrac{x}{y}:\dfrac{nFe}{nO}:\dfrac{0,0525}{0,07}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy CT của oxit kim loại cần tìm là: Fe3O4