Lần lượt có tên như sau:
\(Ca\left(NO_3\right)_2\)
\(CuSO_4\)
\(HCl\)
\(Na_2SO_3\)
\(NaNO_3\)
\(HNO_3\)
\(FeO\)
\(SO_3\)
\(KH_2PO_4\)
\(N_2O\)
\(NO_2\)
\(FeSO_4\)
\(KOH\)
Lần lượt có tên như sau:
\(Ca\left(NO_3\right)_2\)
\(CuSO_4\)
\(HCl\)
\(Na_2SO_3\)
\(NaNO_3\)
\(HNO_3\)
\(FeO\)
\(SO_3\)
\(KH_2PO_4\)
\(N_2O\)
\(NO_2\)
\(FeSO_4\)
\(KOH\)
Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi dưới đây:
Đồng (II) clorua, kẽm sunfat, sắt (III) sufat, magie hiđrocacbonat, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat.
Bài 1:Viết PTPỨ giữa các chất sau đây:
a)Canxioxit và axitnitric
b)Sắt(III)oxit và axitclohiđric
c)Magie oxit và axitsunfuric
d)Natrioxit và axit photphoric
e)Nhôm oxit và oxit sunfuric
f)Sắt(II)oxit và axitclohiđric
Bài 2:Nguyên tố X có hóa trị (V) với oxi.Thành phần % về khối lượng oxi trong axit của X là 74,07%
a)Tìm nguyên tố X?Gọi tên axit?Viết PTHH đó với muối
b)Viết PTHH đó với nước?Đọc tên sản phẩm ,phân loại
Dùng khí hidro để khử hoàn toàn 20g hỗn hợp A gồm sắt (III) oxit và đồng(II) oxit ( chiếm 40% về khối lượng).Tính:
a) Thể tích khí hidro cần dùng cho phản ứng(đktc)
b) Khối lượng các kim loại thu được sau phản ứng
c) Để có đủ lượng khí Hidro dùng cho phản ứng trên thì phải dùng hết bao nhiêu gam sắt tác dụng với bnhieu gam dd axit clohidric 15%
Dùng khí hiđro dư để khử x gam sắt(III) oxit, sau phản ứng người ta thu được y gam sắt kim loại. Nếu dùng lượng sắt này cho phản ứng hoàn toàn với axit clohiđric có dư thì thu được 5,6 lít khí hiđro đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Viết các phương trình phản ứng hóa học.
b) Hãy xác định giá trị x, y và lượng muối sắt(II) clorua tạo thành sau phản ứng.
giúp mìh với hix
nêu định nghĩa công thức hóa học, phân loại, gọi tên axit, bazo, muối, oxit
Tương tự như natri, các kim loại kali K và canxi C cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng hidro.
a) Hãy viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
Đốt cháy 16,8 gam sắt trong bình chứa 6,72 lít khí oxi thu được sắt từ
a/ viết PTPỨ xảy ra và cho biết phản ứng trên thuộc loại hỏa ứng gì?
b/ chất bài còn dư sau phản ứng?
c/ tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành?
Bài 2: Hòa tan hết 16g một oxit sắt vào dung dịch axit clohidric thu được 35,2g một muối sắt clorua . Hãy xác định công thức hóa học của oxit sắt .
1, cho 14,2g P2O4 vào cốc chứa 45g nước tạo ra dd axit
a, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gram
b, tính khối lượng axit thu được
2, hòa tan 4g kim loại hóa trị II vào nc thu đc 2,24 lít H2 (đktc) xác định tên kim loại
3, hòa tan 15,6g kim loại hóa trị I vào nước thu đc 4,48 lít khí H2 xác định tên kim loại