Bài tập 7.Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính kim phi tăng dần Cl,F,Br,O,Se,As.N,P
Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính phi kim tăng dần
Trong một nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính phi kim giảm dần
Vậy , tính phi kim tăng dần :
As < P< N<Se <O<Br<Cl<F
sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều kim loại giảm dần: Si, Mg, Al, Na
Na > Mg > Al > Si
- Na, Mg ,Al và Si trong cùng một chu kì 3 nên theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì tính kim loại giảm vì thế Na mạnh nhất , đến Mg , Al và cuối cùng là Si
Các bạn giúp mình với, đang cần gấp :(Câu hỏi : Nêu những điều biết được về nguyên tố có điện tích hạt nhân là 16+
+) Nằm ở ô 16 trong bảng tuần hoàn
+) Là nguyên tố Lưu huỳnh
+) Nằm ở nhóm VI A
+) Thuộc chu kì 3
1)Nung hoàn toàn 26,8g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3.Sau khi phản ứng kết thúc thu được khí Co2 và 13,6g hỗn hợp rắn thể tích khí co2 thu được là A.6,72l B.6l C.3,36l D.10,08l
2) nung 13,44g Fe với khí clo sau phản ứng kết thúc khối lượng sản phẩm thu được là 29,25 gam hiệu suất của phản ứng là A.80% B.75% C.96,8% D.90,8%
3) lượng clo thu đc khi điện phân 200g dd NaCl 35,1% sẽ tác dụng hết với bao nhiêu gam sắt?
3) lượng clo thu đc khi điện phân 200g dd NaCl 35,1% sẽ tác dụng hết với bao nhiêu gam sắt?
mNaCl=35,1%. 200= 70,2(g)
nNaCl= 70,2/58,5=1,2(mol)
PTHH: 2 NaCl -đpnc-> 2 Na + Cl2
1,2_____________________0,6(mol)
2 Fe + 3 Cl2 -to-> 2 FeCl3
0,4___0,6(mol)
nCl2=nNaCl/2= 1,2/2=0,6(mol)
nFe=2/3. nCl2=2/3 . 0,6=0,4(mol)
=> mFe=0,4. 56=22,4(g)
1)Nung hoàn toàn 26,8g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3.Sau khi phản ứng kết thúc thu được khí Co2 và 13,6g hỗn hợp rắn thể tích khí co2 thu được là A.6,72l B.6l C.3,36l D.10,08l
---
Đặt: nCaCO3=x(mol); nMgCO3=y(mol)
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2
x________________x_____x(mol)
MgCO3 -to-> MgO + CO2
y_________y______y(mol)
Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}100x+84y=26,8\\56x+40y=13,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> nCO2= x+y=0,1+0,2=0,3(mol)
=> V(CO2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
=> CHỌN A
2) nung 13,44g Fe với khí clo sau phản ứng kết thúc khối lượng sản phẩm thu được là 29,25 gam hiệu suất của phản ứng là A.80% B.75% C.96,8% D.90,8%
---
nFe= 13,44/56=0,24(mol)
PTHH: 2 Fe + 3 Cl2 -to-> 2 FeCl3
nFeCl3(TT)=29,25/162,5=0,18(mol)
Mà theo PTHH: nFeCl3(LT)= nFe=0,24(mol)
=> H= (0,18/0,24).100=75%
=> CHỌN B
Hấp thụ 2,24l khí CO2 vào 100ml dd NaOH 1M. Dung dịch thu được chứa chất nào?A.NaHCO3B.NaHCO3 va Na2CO3C.Na2CO3D.Na2CO3 và NaOH
nCO2= 2,24/22,4=0,1(mol)
nNaOH= 0,1.1=0,1(mol)
Ta có: nNaOH/nCO2=0,1/0,1=1
=> Chỉ có 1 P.ứ duy nhất tạo 1 sản phẩm muối axit NaHCO3.
PTHH: NaOH + CO2 -> NaHCO3
=> CHỌN A
thành phần chính của không khí có O2 và N2 khi không khí lẫn khí dộc clo thì có thể cho qua dung dịch nào để loại bỏ
A.dd NaOHB.dd H2SO4C.NướcD. dd brom
thành phần chính của không khí có O2 và N2 khi không khí lẫn khí dộc clo thì có thể cho qua dung dịch nào để loại bỏ
A.dd NaOH
B.dd H2SO4
C.Nước
D. dd brom
biết A có cấu tạo nguyên tử như sau có 3 lớp electron lớp ngoài cùng có 6 electron dựa vào bảng uần hoàn thì nguyên tố A làA.clo; B.P ;C.N; D.S
biết A có cấu tạo nguyên tử như sau có 3 lớp electron lớp ngoài cùng có 6 electron dựa vào bảng uần hoàn thì nguyên tố A là
A.clo;
B.P ;
C.N;
D.S
CHỌN D.
Cấu hình e của Cl: 1s22s22p63s23p5 (7e lớp ngoài cùng)
Cấu hình e của P: 1s22s22p63s23p3 (5e lớp ngoài cùng)
Cấu hình e của N: 1s22s22p63s23p2 (4e lớp ngoài cùng)
Cấu hình e của S: 1s22s22p63s23p4 (6e lớp ngoài cùng)
3 lớp (e) \(\rightarrow\) chu kì 3
Lớp ngoài cùng có 6 (e) \(\rightarrow\) nhóm VIA
Dựa vào bảng tuần hoàn \(\rightarrow\) Chọn D
Câu 9: Khi cho hỗn hợp khí etilen và metan (đktc) đi qua dung dịch Br2 dư, sau thí nghiệm lượng Br2 tham gia phản ứng là 8 gam. Thể tích khí bị dung dịch brom hấp thụ (đktc) là :
A. 2,24(lit).
B. 0,56 (lit).
C. 3,36 (lit).
D. 1,12 (lit).
Câu 10: Cho 4,48 lit hỗn hợp A gồm metan và axetilen (đktc) đi qua dung dịch Br2 dư thấy có 16 gam Br2 đã tham gia phản ứng. Thành phần % về thể tích của axetilen trong hỗn hợp A là
A. 25%.
B. 40% .
C. 50%.
D. 75%.
Câu 11: Khối lượng benzen cần dùng để điều chế được 31,4 gam brombenzen (hiệu suất phản ứng đạt 50%) là:
A. 7,8 gam.
B. 15,6 gam.
C. 31,2 gam.
D. 15,7 gam.
Câu 10: Cho 4,48 lit hỗn hợp A gồm metan và etylen (đktc) đi qua dung dịch Br2 dư thấy có 16 gam Br2 đã tham gia phản ứng. Thành phần % về thể tích của etylen trong hỗn hợp A là
A. 25%.
B. 40% .
C. 50%.
D. 75%.
Câu 9
Ta có:
\(n_{Br2}=\frac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,05____0,05_______
\(V_{C2H4}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Câu 10
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,05__0,1__________
\(n_{Br2}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_A=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V\%_{C2H2}=\frac{0,05}{0,2}.100\%=25\%\)
Câu 11:
\(C_6H_6+Br_2\rightarrow C_6H_5Br+HBr\)
0,2_____________0,2___________
\(n_{C6H5Br}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{C5H6\left(bđ\right)}=\frac{0,2}{50\%}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C6H6}=0,4.78=31,2\left(g\right)\)
Câu 10:
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,1_____0,1_________
\(n_{Br2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_A=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V\%_{C2H4}=\frac{0,1}{0,2}.100\%=50\%\)
9. D
10. A
11. C
( Cần giải thích thì nói nha :D)