-Đặc điểm đăc chưng của trung biên hinh và trung roi.
-Đặc điểm đặc trưng của san hô và hải quỳ.
-Đăc điểm dinh dương của giun đất.
-Đặc điểm,vai trò của lớp sâu bọ,các tập tinh của nhên.
-Đặc điểm đăc chưng của trung biên hinh và trung roi.
-Đặc điểm đặc trưng của san hô và hải quỳ.
-Đăc điểm dinh dương của giun đất.
-Đặc điểm,vai trò của lớp sâu bọ,các tập tinh của nhên.
-Những đặc điểm chung của trùng roi xanh và kiết lị là:
+ Kích thước hiển vi và cơ thể chỉ có 1 tế bào
+ Cơ quan dinh dưỡng
+ Hầu hết dinh dưỡng kiểu dị dưỡng
+ Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi
Em tách nhỏ câu hỏi ra nhé!
Đặc điểm chung của ngành ruột khoang là:
+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn
+ Sống dị dưỡng
+ Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, giữa là tầng keo
+ Ruột dạng túi
+ Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai
ve so do canh cay tu chuong 1 den chuong 5 giup minh nha
Câu 2:
1. Trình bày đặc điểm chung và vai trò của lớp Sâu bọ?
2. Trong các đặc điểm chung của Sâu bọ, đặc điểm nào giúp phân biệt chúng với Chân khớp?
1. Trình bày đặc điểm chung và vai trò của lớp Sâu bọ?
*Đặc điểm chung+ Cơ thể có 3 phần( đầu, ngực, bụng)
+ Đầu có một đôi râu.
+ Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
1.*đặc điểm chung:-cơ thể sâu bọ có 3 phần :đau ngực và bụng
-phần đầu có 1 đôi râu,phần ngực có 3 đôi chân 2 đôi cánh
-sâu bọ hấp bằng hệ thống ống khí
-sâu bọ có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau
*vai trò:-làm thuốc chữa bệnh:mật ong....
-làm thực phẩm:châu chấu,ấu trùng ve sầu...
-thụ phấn cho cây trồng:ong,bướm...
-thức ăn cho các loài động vật khác:muỗi,bọ gậy..
-diệt các sâu hại:bọ ngựa,ong mắt đỏ...
-hạt ngũ cốc:châu chấu...
-truyền bệnh:rươi,muỗi...
2.dựa vào 3 đặc điểm chính của sáu bộ ở gai đoạn trưởng thành:-cơ thể có 3 phần:đầu ngực bụng
-ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
-hô hấp bằng hệ thống ống khí
1.1) Đặc điểm chung
- Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực và bụng.
- Phần đầu có một đôi râu, phần ngực cò ba đôi chân và hai đôi cánh.
- Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển, biến thái khác nhau.
2) Vai trò
- Làm thuốc chữa bệnh: ong mật,...
- Làm thực phẩm: châu chấu, ấu trùng ong, ấu trùng ve sầu,...
- Thụ phấn cây trồng: ong, ruỗi, bướm,...
- Thức ăn cho động vật khác: muỗi, ruồi, bọ gậy,...
- Diệt các sâu hại: bọ ngựa, ong mắt đỏ,...
- Hại ngũ cốc: châu chấu,...
- Truyền bệnh: ruồi, muỗi,...
2. Dựa vào 3 đặc điểm chính của sâu bọ ở giai đoạn trưởng thành:
- Cơ thể chia 3 phần: đầu, ngực, bụng.
- Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
- Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Câu 1:
α, Nêu đặc điểm của các ngành giun và đại diện của từng ngành.
b, Nêu cấu tạo trong của giun đất ?
Câu 2:
α, Nêu đặc điểm của ngành thân mềm và cấu tạo trong của trai sông ?
b, Liệt kê các loại thân mềm mà em biết ?
Câu 3: Nêu đặc điểm của:
α, Lớp giáp xác ;
b, Lớp hình nhện ;
c, Lớp sâu bọ.
Câu 4: Hãy thực hành :
α, Quan sát cấu tạo trong của trai sông.
b, Mổ tôm và quan sát.
c, Xem băng hình quá trình nhện chăng tơ.
d, Quan sát và nêu cấu tạo ngoài và trong của châu chấu.
Câu 5: Vấn đề sau đang được tranh luận nhiều:
1, Nhện chăng tơ làm xấu nhà cửa. Vậy nhện là có hại.
2, Nhện chăng tơ bắt ruồi muỗi và các con vật có hại. Vậy nhện là có ích.
α. Theo em, nhện là có ích hay có hại ?
b, Nêu tên một vài con vật có hai mặt lợi và hại (không phải là con nhện)
Câu 1
a) * Ngành giun dẹp
- Đại diện : sán lá gan
- Đặc điểm chung :
- Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên
- Phân biệt đầu, đuôi, lưng, bụng
- Ruột phân nhánh, chưa có hậu môn
* Giun dẹp kí sinh còn có thêm các đặc điểm:
- Có giác bám, cơ qan sinh sản phát triển
- Ấu trùng phát triển qua các vật chủ trung gian
* Ngành giun tròn
- Đại diện : giun đũa
- Đặc điểm chung:
- Phần lớn sống kí sinh
- Cơ thể hình trụ, thuôn 2 đầu - Có vỏ cutin bao bọc, khoang cơ thể chưa chính thức - Cơ quan tiêu hóa dạng ống, bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu môn * Ngành giun đốt - Đại diện : giun đất - Đặc điểm chung : * Mặc dù ngành giun đốt rất đa dạng, phân bố ở các môi trường với các kiểu lối sống khác nhau, nhưng chúng đều có chung một số đặc điểm: - Cơ thể phân đốt, có thể xoang. - Ống tiêu hóa phân hóa - Bắt đầu có hệ tuần hoàn - Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể - Hô hấp qua da hay mang b) Cấu tạo trong của giun đất * Hệ tiêu hóa : Các cơ quan tiêu hóa có sự phân hóa rõ ràng, có thêm ruột tịt tiết enzim để tiêu hóa thức ăn trong ruột Hệ tiêu hóa có sự phân hóa * Hệ tuần hoàn Ở giun đất xuất hiện thêm 3 loại mạch mới: mạch vòng, mạch lưng, mạch bụng Xuất hiện hệ tuần hoàn kín * Hệ thần kinh Xuất hiện các hoạch và chuỗi hạch thần kinh Hệ thần kinh hình chuỗi hạch * Kết luận - Có khoang cơ thể chính thức - Hệ tiêu hóa phân hóa rõ ràng - Hệ tuần hoàn kín, máu màu đỏ - Hệ thần kinh kiểu chuỗi hạch Câu 5: a) Theo em, nhện vừa có lợi vừa có hại b) Ví dụ như con chim sẻ - Có lợi :Về mùa sinh sản, cuối xuân đầu hè, chim sẻ ăn nhiều sâu bọ có hại mùa màng nên chim sẻ có ích - Có hại : chim sẻ vào đầu xuân, thu và đông ăn lúa thậm chí cả mạ mới gieo nên chim sẻ có hại Các câu khác bn tham khảo phần lí thuyết trên hoc24 Các chuyên đề môn Sinh học lớp 7 | Học trực tuyến nhaCâu 1:
a, Ngành giun dẹp
- Đại diện: sán lá gan
- Đặc điểm chung:
+ Cơ thể dẹp,đối xứng 2 bên
+ Phân biệt đầu, đuôi,lưng,bụng
+ Ruột phân nhánh,chưa có hậu môn
+ Giun dep kí sinh còn có thêm các đặc điểm:
- Có giác bám,cơ quan phát triển
- Âú trùng phát triển qua các vật chủ trung gian
b,Ngành giun tròn:
- Đại diện: giun tròn
- Đặc điểm chung:
+Phần lớn sống kí sinh
+Cơ thể hình trụ thuôn 2 đầu- Có vẻ cutin bao bọc khoang cơ thể chưa chính thức- Cơ quan tiêu hóa dạng ống bắt từ miệng và kết thúc ở hậu môn
Ngành giun đất:
- Đại diện: giun đất
- Đặc điểm chung:
+Mặc dù ngành giun đất rất đa dạng phân bố ở các môi trường với các lối sống khác nhau,nhưng chúng đều có chung một đặc điểm:
- Cơ thể phân đốt có thể xoang
- Ông tiêu hóa phân hóa
- Bắt đầu có hệ tuần hoàn
- Di chuyển nhờ chi bên,tơ hay hệ cơ của thành cơ thể
- Hô hấp qua da hay mang
b,Cấu tạo của giun đất:
- Hệ tiêu hóa: Các cơ quan có sự phân hóa rõ ràng có thêm ruột tịt tiết enzim để tiêu hóa thức ăn trong ruột. Hệ tiêu hóa có sự phân hóa
- Hệ tuần hoàn: Ơ giun đất xuất hiện thêm 3 loại mạch mới: mạch vòng, mạch lưng,mạch bụng xuất hiện Hệ tuần hoàn kín
- Hệ thần kinh:xuất hiện các hoạch và chuỗi hoạch thần kinh Hệ thần kinh hình chuỗi hạch
KẾT LUẬN: - Có khoang cơ thể chính thức
- Hệ tiêu hóa phân hóa rõ ràng
- Hệ tuần hoàn kìn máu đỏ
- Hệ thân kinh chuỗi hạch
Câu 5,
Thao em nhện vừa có lợi vừa có hại
b,Vd: 2 con chim sẻ - Có lợi: Về mùa sinh sản cuối xuân đầu hè chim sẻ an nhiều sâu bọ có hại cho mùa màng nên chim sẻ có ích - Có hại: Chim sẻ về đầu xuân,thu và đông an cả mạ mới gieo
Câu 1: Nêu đặc điểm giống và khác của thuỷ tức, sứɑ, sɑn hô, hải quỳ ?
Câu 2: Nêu các động vật thuộc ngành ruột khoɑng ?
Câu 3: Nêu cách sinh sản vô tính và hữu tính của thuỷ tức ?
Câu 4: Nêu tác dụng của sứɑ, sɑn hô ?
Câu 5: Nêu các món ăn làm từ sứɑ (VD: Nộm sứɑ) ?
Câu 2: Nêu các động vật thuộc ngành ruột khoɑng ?
- Ruột khoang : Thủy tức,sứa,hải quỷ,san hô,sứa ren,sứa rô,sứa tua dài, hải quỳ cộng sinh
Câu 3: Nêu cách sinh sản vô tính và hữu tính của thuỷ tức ?
*Sinh sản vô tính: Các chồi mọc lên từ vùng sinh chồi ở giữa cơ thể. Lúc đầu là một mấu lồi, sau đó lớn dần lên rồi xuất hiện lỗ miệng và tua miệng của con non, thủy tức non sau đó tách khỏi cơ thể mẹ thành một cơ thể độc lập và hình thành cơ thể trưởng thành
*Sinh sản hữu tính: Tế bào trứng được tinh trùng của thủy tức đực đến thụ tinh. Sau khi thụ tinh, trứng phân cắt nhiều lần rồi tạo ra thủy tức con. Sinh sản hữu tính thường xảy ra khi thiếu thức ăn, ở mùa lạnh
Câu 4: Nêu tác dụng của sứɑ, sɑn hô ?
Sứa biển không những được làm món ăn ngon mà có một số tác dụng khác. Hãy tham khảo một số tác dụng của sứa biển sau: Theo đông y, sứa có tính bình, độ giòn, hương vị dễ ăn và mát, có công dụng thanh nhiệt giải độc, hóa đàm, khu phong, trừ thấp, tiêu ích, nhuận tràng. Sứa biển là thực phẩm giàu chất dinh dưỡng, là món ăn thích hợp cho những người ăn kiêng, bị cao huyết áp, hen suyễn, táo bón, viêm khớp, viêm phổi, trị ho, long đờm, bế kinh gây ốm yếu xanh xao, hay ho, khó thở, tức ngực, rối loạn mãn kinh, lở loét da, viêm loét đường tiêu hóa và trúng độc không rõ nguyên nhân, bổ thận tráng dương, phòng chữa ung thư tiền liệt tuyến … Đặc biệt sứa có chứa nhiều COLAGEN là hoạt chất có tác dụng làm chậm quá trình lão hóa của tế bào, rất tốt cho da các bạn gái. Sứa biển từ lâu đã trở thành món ăn đặc sản biển của nhiều nước trên thế giới như: Mỹ, Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản… ngày nay món sứa biển không còn xa lạ với những bữa tiệc trong nhà hàng, quán ăn và gia đình của người dân Việt Nam. San hô là các sinh vật biển thuộc lớp San hô (Anthozoa) tồn tại dưới dạng các thể polip nhỏ giống hải quỳ, thường sống thành các quần thể gồm nhiều cá thể giống hệt nhau. Các cá thể này tiết ra cacbonat canxi để tạo bộ xương cứng, xây nên các rạn san hô tại các vùng biển nhiệtCâu 5: Nêu các món ăn làm từ sứɑ (VD: Nộm sứɑ) ?
Sứa biển chế biến nhiều món ngon như: 1) Nộm sứa 2) Gỏi sứa 3) Lẩu sứa 4) Bún sứa 5) Gỏi cuốn sứa 6) Canh sứa
Câu 1:
- Điểm giống nhau giữa thủy tức, sứa, san hô và hải quỳ em trình bày phần đặc điểm chung của ngành ruột khoang là được nha!
Đặc điểm chung của ngành ruột khoang là:
+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn
+ Sống dị dưỡng
+ Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, giữa là tầng keo
+ Ruột dạng túi
+ Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai
* Điểm khác nhau
- Điểm khác nhau ở đây là về hình thức di chuyển, kiểu tổ chức cơ thể, sinh sản
Câu 2 : ĐV ngành ruột khoang là sứa, hải quỳ, san hô, thuỷ tức,....
Câu 3 :
- Sinh sản vô tính : phân đôi
- Sinh sản hữu tính : mọc chồi
Câu 4:
Sứa : thực phẩm,..
San hô : trang sức,...
Câu 5 : món ăn từ sứa : gỏi sứa
ÔN TẬP HKII :MÔN SINH
Thời gian : 90 phút (2 tiết)
Trường: THCS..........
A.PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Biện pháp nào ko pải là biện pháp sinh học ?
A.Dùng mèo bắt chuộc
B. Dùng bẫy diệt sâu , bọ
C. Dùng thuốc trừ sâu hại lúa
D. Dùng cá đuôi vẫy
Câu 2: Tim 4 bốn ngăn , máu nuôi cơ thể là máu dỏ tươi , phổi lớn ,có nhiều phế nang thuộc ngànhđv j?
A.Lớp Cá
B.Lớp Thú
C.Lớp Bò Sát .
D.Cả lớp Thú và Bò Sát
Câu 3: Gà Lôi Trắng là đv :
A.Nguy cấp
B.Sẽ Nguy cấp
C. Ít nguy cấp
D.Rất nguy cấp.
B.PHẦN TỰ LUẬN :
1.Tại sao nói vt tiêu diệt sâu bọ có hại của LC có giá trị bổ sung cho hđ của Chim về ban ngày?
2.Lập Bảng ss cấu tạo hệ TH .HH của ếch và thằn lằc?
Câu 1: Biện pháp nào ko pải là biện pháp sinh học ?
A.Dùng mèo bắt chuộc
B. Dùng bẫy diệt sâu , bọ
C. Dùng thuốc trừ sâu hại lúa
D. Dùng cá đuôi vẫy
Câu 2: Tim 4 bốn ngăn , máu nuôi cơ thể là máu dỏ tươi , phổi lớn ,có nhiều phế nang thuộc ngànhđv j?
A.Lớp Cá
B.Lớp Thú
C.Lớp Bò Sát .
D.Cả lớp Thú và Bò Sát
Câu 3: Gà Lôi Trắng là đv :
A.Nguy cấp
B.Sẽ Nguy cấp
C. Ít nguy cấp
D.Rất nguy cấp.
B.PHẦN TỰ LUẬN :
1.Tại sao nói vt tiêu diệt sâu bọ có hại của LC có giá trị bổ sung cho hđ của Chim về ban ngày?
Nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của loài Lưỡng Cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của CHim vào ban ngày vì:
- Đa số Lưỡng Cư có hại tiêu diệt sâu bọ vào ban đêm
- Còn đa số chim kiếm mồi vào ban ngày .
2.Lập bảng so sánh cấu tạo hệ tiêu hóa và hệ hô hấp của ếch và thằn lằn?
Các hệ cơ quan | Ếch đồng | Thằn lằn |
Tuần hoàn |
-Tim có tâm nhĩ và tâm thất(3 ngăn). -Hệ tuần hoàn kín. - Máu nuôi cơ thể là máu pha. |
-Tim có tâm nhĩ và tâm thất (3 ngăn , tâm thất có vách hụt ) -Hệ tuần hoàn kín -Máu nuôi cơ thể ít bị pha hơn . |
Hô Hấp |
- Hô hấp bằng da và phổi : + Phổi đơn giản , ít vách ngăn +Da có hệ mao mạch dầy |
-Hô hấp bằng phổi : +Phổi có nhiều vách ngăn |
biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học lớp 7
– Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên…(dẫn chứng).
– Ban hành Sách đỏ Việt Nam để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.
– Quy định việc khai thác để đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước.
- Bảo vệ sự đa dạng sinh học:
+ Chặt phá đi kèm với trồng lại rừng
+ Cấm săn bắt động vật quý hiếm
+ Đẩy mạnh biện pháp chống ô nhiễm môi trường
Các bạn tham khảo thêm 1 số biện pháp nha!
+ Nghiêm cấm đốt phá, khai thác rừng bừa bãi, săn bắt buôn bán động vật.
+ Đấy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm môi trường
+ Tuyên truyền giáo dục trong nhân dân
+ Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và tăng độ đa dạng về loài
+ Xây dựng các khu bảo tồn động vật hoang dã và động vật có nguy cơ tuyệt chủng
Hãy trình bày cấu tạo hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn,hệ thần kinh, hệ bài tiết của châu chấu ?
You can answer
Hãy trình bày cấu tạo hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn,hệ thần kinh, hệ bài tiết của châu chấu ?
Trả lời :
-Hệ tiêu hoá: Có thêm ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày và nhiều ống bài tiết lọc chất thải đố vào ruột sau để theo phân ra ngoài
- Hệ hô hấp : Có hệ thống ống khí xuất phát từ các lỗ thở ở hai bên thành bụng.Phân nhánh chằng chịt đem ôxi tới các tế bào.
-Hệ tuần hoàn : Cấu tạo rất đơn gián,tim hình ống gồm nhiều ngăn ở mặt lưng.Hệ mạch hở
- Hệ thần kinh : Hệ thần kinh châu chấu ở dạng chuỗi hạch, có hạch não phát triến
-Hệ riêu hoá - Có thêm ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày và nhiều ống bài tiết
ọc chất thải đố vào ruột sau để theo phân ra ngoài (hình 26.2).
- Hệ hô hấp : Có hệ thống ống khí xuất phát từ các lỗ thở ở hai bên thành bụng.
Phân nhánh chằng chịt (hình 26.3) đem ôxi tới các tế bào.
-Hệ tuần hoàn : Câu tạo rất đơn gián,
Tim hình ống gồm nhiều ngăn ở mặt lưng.
Hệ mạch hở (hình 26.2_9).
- Hệ thần kinh : Hệ thần kinh châu chấu ờ lạng chuồi hạch, có hạch não phát triến
Chứng minh sự tiến hóa về tổ chức cơ thể , về sinh sản từ động vật nguyên sinh đến ddooongj vật có xương sống
Chứng minh sự tiến hóa về tổ chức cơ thể , về sinh sản từ động vật nguyên sinh đến động vật có xương sống :
-Hệ tuần hoàn : chưa phân hoá → tim chưa có ngăn → tim có 2 ngăn → tim có 3 ngăn → tim 4 ngăn -Hệ thần kinh: chưa phân hoá → thần kinh mạng lưới → chuỗi hạch đơn giản → chuỗi hạch phân hoá (não, hầu bụng)→ hình ống phân hoá ( não bộ và tuỷ sống) -Hệ sinh dục :chưa phân hoá → tuyến sinh dục không có ống dẫn → tuyến sinh dục có ống dẫn -Từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong -Đẻ nhiều trứng đến đẻ ít trứng và đẻ con -Phôi phát triển có biến thái đến phát triển trực tiếp (không có nhau thai) và phát triển trực tiếp có nhau thai Con non không được nuôi dưỡng đến được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ và được học tập thích nghi với cuộc sống.
1) Nêu các đặc điểm chung của lớp thú ? Hãy chứng minh lớp thú tiến hóa nhất trong các nghành ddoongj vật có xương sống?
Đặc điểm chung của thú: - Thú là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất.
- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.
- Có bộ lông mao bao phủ cơ thể.
- Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm.
- Tim 4 ngăn.
- Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não.
- Là động vật hằng nhiệt.
Chứng minh thú tiến hoá hơn
- Tim gồm 4 ngăn (hai tâm thất, hai tâm nhĩ) máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi, phổi có nhiều túi khí. - Răng phân hóa (răng cưa, răng nanh và răng hàm). - Thai sinh, nuôi con bằng sữa mẹ - Bộ não phát triển.
Đặc điểm chung của lớp thú :
- Thai sinh và nuôi con bằng sữa
- Có lông mao
- Răng phân hóa: răng cừa, răng nanh, răng hàm
- Tim 4 ngăn
+ 2 vòng tuần hoàn
+ máu đỏ tươi nuôi cơ thể
- Động vật hằng nhiệt
- Não phát triển
Lớp thú tiến hóa nhất vì các lý do sau:
-Thai sinh (sinh con có nhau thai)
-Có lông mao bảo vệ
-Nuôi con bằng sữa mẹ