Nội dung lý thuyết
Các phiên bản kháca. Đặc điểm cấu tạo
- Bảng đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện.
Các phần cơ thể | Tên bộ phận quan sát thấy | Chức năng |
Phần đầu – ngực | Đôi kìm có tuyến độc | Bắt mồi và tự vệ |
Đôi chân xúc giác (phủ đầy lông) | Cảm giác về khứu giác và xúc giác | |
4 đôi chân bò | Di chuyển và chăng lưới | |
Phần bụng | Phía trước là đôi khe thở | Hô hấp |
Ở giữa là một lỗ sinh dục | Sinh sản | |
Phía sau là các núm tuyến tơ | Sinh ra tơ nhện |
b. Tập tính
* Chăng lưới.
Quá trình chăng lưới diễn ra như sau:
+ Một số kiểu màng nhện:
* Bắt mồi.
- Các hành động bắt mồi của nhện khi con mồi sa lưới:
a. Một số đại diện
\(\rightarrow\)Sự đa dạng hình nhện về số lượng loài, lối sống và cấu tạo cơ thể.
b. Ý nghĩa thực tiễn
STT | Các đại diện | Nơi sống | Hình thức sống | Vai trò | ||
Kí sinh | Ăn thịt | Lợi | Hại | |||
1 | Nhện chăng lưới | Vườn, tường, hang | X | X | ||
2 | Nhện nhà | Khe tường, vườn | X | X | ||
3 | Bọ cạp | Hang, khô ráo, kín đáo | X | X | ||
4 | Cái ghẻ | Da người | X | X | ||
5 | Ve bò | Cỏ, da động vật | X | X |
- Trừ một số đại diện (cái ghẻ, ve bò, …) gây bệnh cho người và động vật còn đa số nhện đều có lợi vì chúng săn bắt sâu bọ có hại, làm thực phẩm, …
- Biện pháp bảo vệ Hình nhện có lợi:
+ Nuôi để gia tăng số lượng, tạo điều kiện cho phát triển tốt.
+ Khai thác hợp lí, tránh nguy cơ tuyệt chủng.
+ Lai tao giống mới.
- Biện pháp tiêu diệt Hình nhện có hại:
+ Dùng thiên địch (bọ rùa).
+ Thuốc hóa học diệt trừ.
+ Biện pháp thủ công như bắt và tiêu diệt.