Cho 2,24 lít khí SO 2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với 700ml dung dịch Ca(OH) 2 có nồng độ 0,2mol/lít. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Tính nồng độ mol/lít của chất sau phản ứng
Cho 2,24 lít khí SO 2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với 700ml dung dịch Ca(OH) 2 có nồng độ 0,2mol/lít. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Tính nồng độ mol/lít của chất sau phản ứng
Thu
Cho 5.6 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng với 100ml dung dịch KOH aM. Tính nồng độ mol/lít
của chất trong dung dịch sau phản ứng trong các trường hợp:
A. a=3
B. a=2,5
C. a=5
D. a=6
E. a=1
Bài tập : Sục 3,36 lít CO2 vào 200g dung dịch Ca(OH)2 10%. Tính kết tủa tạo thành ?
\(n_{CO_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15 < n_{Ca(OH)_2} = \dfrac{200.10\%}{74}=0,27\).Do đó Ca(OH)2 dư.
\(CO_ 2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
Theo PTHH :
\(n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,15\ mol\\ \Rightarrow m_{CaCO_3} = 0,15.100 = 15(gam)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{200\cdot10}{100\cdot74}=\dfrac{10}{37}\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0.15}{\dfrac{10}{37}}=0.555< 1\)
\(\Rightarrow Ca\left(OH\right)_2dư,CO_2hết\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0.15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0.15\cdot100=15\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt <3
Nêu cách thoát hiểm khí CO và CO2.?
Cách phòng ngộ độc khí CO và CO2.
Cách phòng tránh :
- Luôn mở cửa thông thoáng khi sưởi bằng lò đốt than trong nhà.
- Không nổ máy xe máy,xe hơi trong khu vực nhà ở.
- Sinh hoạt ở nơi cách xa các khu công nghiệp, khu đốt rác,..
- Khi phát hiện có khí lạ, phải lấy khăn ướt che mũi và đi ra xa khu vực phát hiện.
Nguyên nhân và hậu quả của CO và CO2 trong môi trường.
Nguyên nhân và hậu quả sinh ra khí CO và CO2 trong môi trường :
* Khí CO :
- Nguyên nhân :
+ Khí thải của động cơ đốt trong tạo ra sau khi đốt các nhiên liệu gốc cacbon (gần như là bất kỳ nguồn nhiên liệu nào, ngoại trừ hydro nguyên chất) có chứa cacbon monoxit.
+ Trong gia đình, cacbon monoxit được tạo ra khi các nguồn nhiên liệu như xăng, hơi đốt, dầu hay gỗ không cháy hết trong các thiết bị dùng chúng làm nhiên liệu như xe máy, ô tô, lò sưởi và bếp lò v.v. Đây được xem là nguồn sản sinh khí co rất lớn ra môi trường.
- Hậu quả :
+ Nếu hít phải 1 lượng lớn khí cacbon monooxit vào cơ thể, sẽ gây nên tình trạng thiếu oxi trong máu. Nếu tình trạng đó kéo dài có nguy cơ tử vong rất cao.
+ Chính vì cacbon monoxit là loại khí không màu và không mùi, nên chúng ta rất khó để phát hiện sự có mặt của chúng. Rất nguy hiểm nếu hít phải.
+ Cacbon monooxit có tính liên kết với hemoglobin (Hb) trong hồng cầu mạnh gấp 230-270 lần so với oxy nên khi được hít vào phổi CO sẽ gắn chặt với Hb thành HbCO do đó máu không thể chuyên chở oxy đến tế bào.
* Khí CO2:
- Nguyên nhân :
+ Sinh ra từ hoạt động hô hấp của con người và động vật, quá trình quang hợp của thực vật.
+ Từ sự phân hủy xác động vật.
+ Các hoạt động tiêu cực của con người: khí thải công nghiệp, hoạt động giao thông vận tải (quá trình đốt nhiên liệu, đốt xăng) , hoạt động đun nấu trong sinh hoạt, chặt phá rừng bừa bãi
+ Dân số tăng quá nhanh cùng với quá trình công nghiệp hóa- hiện đại hóa cũng góp một phần không nhỏ vào lượng khí thải CO2 này.
- Hậu quả :
+ Việc gia tăng nồng độ khí Cacbon dioxit vào môi trường làm gia tăng trầm trọng hiệu ứng nhà kính.
+ Tác hại của CO2 đến môi trường không thể không nói đến làm trái đất nóng lên, ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của con người chúng ta.
+ Và tác hại của khí CO2 dễ nhận thấy nhất đó là nồng độ thán khí trong không khí quá cao, chẳng hạn như ở trong phòng kín chứa nồng độ Cacbon dioxit quá cao dẫn đến tình trạng thiếu oxy cung cấp cho cơ thể, gây ngạt thở.
Dẫn 6,72l khí CO2 (ở đkc) vào 148g dd Ca(OH)2 10% thu kết tủa X và dd Y.a) m kết tủa Xb)Xác định nồng độ phần trăm dd YMọi người giúp mình bài này nha!!!! Xin cảm ơn
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{148\cdot10\%}{74}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo 2 muối
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\) (1)
\(Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\) (2)
Gọi số mol của Ca(OH)2 (1) là \(a\) \(\Rightarrow n_{CO_2\left(1\right)}=a\)
Gọi số mol của Ca(OH)2 (2) là \(b\) \(\Rightarrow n_{CO_2\left(2\right)}=2b\)
Ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\a+2b=0,3\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1mol\)
a) Theo PTHH: \(n_{CaCO_3}=n_{Ca\left(OH\right)_2\left(1\right)}=0,1mol\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1\cdot100=10\left(g\right)\)
b) Ta có: \(m_{CO_2}=0,3\cdot44=13,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{CO_2}+m_{ddCa\left(OH\right)_2}-m_{CaCO_3}=151,2\left(g\right)\)
Mặt khác, theo PTHH: \(n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2\left(2\right)}=0,1mol\)
\(\Rightarrow m_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,1\cdot162=16,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=\dfrac{16,2}{151,2}\cdot100\%\approx10,71\%\)
băng phương pháp hóa học,nhận biết các chất sau:
a) HCl,BaCl2,NA2CO3,NA2SO4
b)NaOH,NH4Cl,BaCl2,MgCl2,H2SO4
c)Ba(OH)2,CuSO4,H2SO4,MgCl2,NaCl
Cacbon dioxit làm sản phẩm của các p/ư hh sau :
a) Phản ứng phân hủy muối ở nhiệt độ cao
b) Phản ứng trao đổi giữa muối và axit
c) Phản ứng cháy của đơn chất
d) Phản ứng cháy của hợp chất
e) Phản ứng khử oxit kim loại
Dẫn ra các p/ứ hh để minh họa .
a) CaCO3-------->CaO+ CO2↑
b) Na2CO3+2HCl------>2NaCl+ CO2↑+ H2O
c) C+ O2 ----> CO2↑
d) CH4+ 2O2--------> CO2↑+ 2H2O
e) CuO + CO---------> Cu +CO2↑
Vì sao muối cacbonat tác dụng với nhiều axit mà sản phẩm không phải là axit mới . Dẫn ra các PTHH để minh họa .
Vì khi tác dụng với axit thì tạo ra H2CO3, là axit yếu, bị phân hủy thành CO2 và H2O, nên sp không phải là axit mới
...........Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O