Viết các phương trình hóa học để hoàn thành dãy chuyển hóa hóa học sau:
1.1 C -> CO -> CO2 -> K2CO3 -> KHCO3
1.2 Cl2 -> FeCl3 -> BaCl2 -> NaCl-> Cl2 -> NaClO
Mọi người giải giúp mình mấy bài này với ạ
1) Cho 4,64g Ag2O tác dụng hết với 300ml dd HNO3 (D=1,59g/ml). Tính nồng độ C% của dd muối thu được.
2)Cho 4,0g CuO td vừa đủ với dd H2SO4 loãng 0,5M.
a) Tính khối lượng muối tạo thành.
b) Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng.
3)Cho 2,16g FeO td với 400ml dd HCl 0,2M.
a) Tính khối lượng muối tạo thành.
b)Tính nồng độ mol của các chất trong dd sau phản ứng.
4) Cho 2,64g hỗn hợp MgO,FeO td vừa đủ mới 500ml dd H2SO4 loãng 0,1M. Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp oxit ban đầu?
5)Để hòa tan hoàn toàn 12,2g hỗn hợp bột CuO và ZnO cần dùng 150ml HCl 2M.
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.
b) Tính nồng độ CM của các chất thu được sau phản ứng.
c) Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần để hòa tan hỗn hợp oxit trên.
6)Cho m g hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO td vừa đủ với 300ml dd H2SO4 2M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 80g muối khan. Tính giá trị của m.
7) Hòa tan hoàn toàn 2,8g hõn hợp gồm Fe2O3, MgO, CuO cần dùng 200ml HCl 0,5M. Thu dc a g hỗn hợp muối clorua khan. Tính giá trị của a.
cho 13,8 (g) K2CO3 vào 500 ml dung dịch H2SO4 1M.Khí sau phản ứng sục vào 100ml dung dịch NaOH 1M.Tính khối lượng muối thu được
dẫn 3,136 lit co2dktc vào trong V (ml) dung dịch kiềm chứa NaOH 0,7M và Ba(OH)2 0,5M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 5,91 g kết tủa trắng. Tính V và nồng độ mol các chất tan trong dụng dịch sau phản ứng. Giải sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Viết phương trình hóa học chứng tỏ rằng axit cacbonic là axit không bền tạo thành trong các phản ứng hóa học bị phân hủy thành CO2 và H2O.
Cho 2,24 lít khí CO2 tác dụng với 11,1g Ca(OH) 2 a, Viết phương trình phản ứng b, Tính khối lượng muối thu đuợc sau phản ứng
Cho 37,2g hỗn hợp X gồm: R, FeO, CuO ( R là kim loại chỉ có hóa trị II, hidroxit của R không có tính lưỡng tính) vào 500g dd Hcl 14,6% ( HCl dùng dư), sau phản ứng thu đc dd A, chất rắn B nặng 9,6g ( chỉ chứa một kim loại ) và 6,72 lít h2 (đktc). Cho dd A tác dụng với dd KOH dư, thu được kết tủa D. Nung kết tủa D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 34g chất rắn E gồm 2 oxit.
1. Tìm R và % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
2. Tính nồng độ % của các chất có trong dd A.
Mình đang gặp khó khăn với bài tập này, mong mọi người ai biết hướng dẫn với:
X là một anđehit không no mạch hở. Đốt cháy 0,1 mol X, sản phẩm cháy được cho vào 200 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1%, thu được x gam kết tủa. Đốt cháy 0,15 mol X , sản phẩm cháy được cho vào một dung dịch chứa y mol Ca(OH)2, sau hấp thụ thu được 2,5a gam kết tủa. Mặt khác đốt cháy 0,2 mol X, sản phẩm cháy được cho vào một dung dịch chứa y mol Ca(OH)2, sau hấp thụ thu được a gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị tương ứng của x và y là
A. 29,55 và 0,35 B.19,7 và 0,5 C.39,4 và 0,45 D.19,7 và 0,35
Trích câu 49, đề thi thử trường chuyên Biên Hòa - Hà Nam.
Cảm ơn mọi người nhé!
Dẫn 4,48 lit lưu huỳnh trioxit(đktc) td hoàn toàn vào nước thu được 200 ml ddX.
a/ Viết pthh và xđ loại pư.
b/ Dd X thuộc loại chất nào? Nêu cách nhận biết ddX.
c/ Tính nồng độ mol của dd X.
d/ Cho 5,6g sắt vào dd X. Tính khối lượng các chất thu được sau pư