Hoà tan m gam kim loại sắt (lron) vào dung dịch axit clohidric ( hidro clotic acid) HCl thu đc 1,008 khí hidro Viết pthh tính giá trị m
Hoà tan m gam kim loại sắt (lron) vào dung dịch axit clohidric ( hidro clotic acid) HCl thu đc 1,008 khí hidro Viết pthh tính giá trị m
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{m_{H_2}}{M_{H_2}}=\dfrac{1,008}{2}=0,504\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,504\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,504.56=28,224\left(g\right)\)
nhiệt phân hoàn toàn 15,8 gam KMn04 thấy thoát ra V lít khí oxi ở (đktc) a,viết PTHH b, tính V?
a)\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
B)\(n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{158}=0,1\left(m\right)\)
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
tỉ lệ :2 1 1 1
số mol :0,1 0,05 0,05 0,05
\(V_{O_2}0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Số mol của KMnO4:
nKMnO4 = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{15.8}{158}\) = 0,1 mol
PTHH: 2KMnO4 \(\underrightarrow{t^0}\) K2MnO4 + MnO2 + O2 \(\uparrow\)
Tỉ lệ: 2 1 1 1
Mol: 0.1 \(\rightarrow\) 0,05
Thể tích của khí O2
VO2 = n . 22,4 = 0.05 . 22,4 = 1,12 lít
Đốt cháy hoàn toàn 21,6g bột nhôm trong oxi
a. Tính thể tích khí oxi (đktc)
b. Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng
c. Để có lượng oxi dùng cho phản ứng trên cần phải nung bao nhiêu g KClO3?
a)\(n_{Al}=\dfrac{21,6}{27}=0,8\left(m\right)\)
\(PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
tỉ lệ :4 3 2
số mol :0,8 0,6 0,4
\(V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(g\right)\)
b)\(m_{Al_2O_3}=0,4.102=40,8\left(g\right)\)
c)\(PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
tỉ lệ : 2 2 3
số mol :0,4 0,4 0,6
\(m_{KClO_3}=0,4.122,5=49\left(g\right)\)
Cho 5.6 gam kim loại sắt tác dụng với axit sunfuric . Hãy tính a . Thể tích khí hidro thu được ở đktc ? b . Khối lượng axit sunfuric đã dùng ?
a)\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(m\right)\)
\(PTHH:Fe+H_2SO_4\xrightarrow[]{}FeSO_4+H_2\)
tỉ lệ :1 1 1 1
số mol :0,1 0,1 0,1 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b)\(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
PTHH:Fe+H2SO4→FeSO4+H2
nfe=5,6/56=0,1 mol
VO2=0,1.22,4=2,24 (l)
mH2SO4= 0,1.98=9,8(G)
trộn 9 mol N2 + 6 mol H2 để tổng hợp NH3 thu được 14 mol hỗn hợp khí sau phản ứng . tính H%
Gọi số mol \(N_2\) phản ứng là \(a\left(mol\right)\)
- Phương trình : \(N_2+3H_2\rightarrow2NH_3\)
Trước phản ứng: 9 6
Phản ứng : \(a\) \(3a\) \(2a\)
Dư: \(\left(9-a\right)\)\(\left(6-3a\right)\) \(2a\)
− Theo bài ra : \(\left(9-a\right)+\left(6-3a\right)+2a=14\)
\(\rightarrow15-2a=14\Rightarrow a=0,5\)
Hiệu suất phản ứng:
\(H=\dfrac{0,5}{9}.100\%=5,56\%\)
Câu 1: Đốt cháy 4,8 g cacbon bằng 7,437 lít khí oxi (đkc) thu được sản phẩm sau phản ứng là CO2. Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam. Tính thể tích khí CO2 thu được (đkc)
Câu 2: Cho 2,4 g Mg tác dụng với 9,916 lít Cl2 thu được MgCl2. Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam. Tính Khối lượng MgCl2 thu được.
Câu 1 :
$n_C = \dfrac{4,8}{12} = 0,4(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{7,437}{24,79} = 0,3(mol)$$
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
Ta thấy :
$n_C : 1 > n_{O_2} : 1$ nên C dư
$n_{C\ pư} = n_{O_2} = 0,3(mol) \Rightarrow m_{C\ dư} = (0,4 - 0,3).12 = 1,2(gam)$
$\Rightarorw V_{CO_2} = V_{O_2} = 7,437(lít)$
Câu 2 :
$n_{Mg} = \dfrac{2,4}{24} = 0,1(mol)$
$n_{Cl_2} = \dfrac{9,916}{24,79} = 0,4(mol)$
$Mg + Cl_2 \xrightarrow{t^o} MgCl_2$
Ta thấy :
$n_{Mg} : 1 < n_{Cl_2} : 1$ nên $Cl_2$ dư
$n_{Cl_2\ pư} = n_{Mg} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{Cl_2\ dư} = (0,4 - 0,1).71 = 21,3(gam)$
$n_{MgCl_2}= n_{Mg} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{MgCl_2} = 0,1.95 = 9,5(gam)$
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan (CH4) ở đktc: a. Tính thể tích không khí cần dùng. Biết rằng thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí b Tính số gam khí cacbondioxit thu được. GIÚP MÌNH VỚI, CẦN GẤP Ạ
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ n_{CH_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=2.n_{CH_4}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ a,V_{kk}=5.V_{O_2\left(đktc\right)}=5.\left(0,4.22,4\right)=44,8\left(l\right)\\ b,m_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\)
đốt cháy 6 2 gam photpho trong đó 4,48 lít khí oxi thu được đi photpho penta oxit
a viết PHH của phản ứng xảy ra
b chất nào dư ? dư bao nhiêu mol?
c. tính khối lượng đi photpho penta oxit tạo ra
GIẢI GIÚP MIK VS DAG CẦN GẤP Ạ
Tóm tắt:
mP = 6.2 g
VO2 = 4,48g
__________________________________________________
a. PTHH
b. Chất nào dư? dư bao nhiêu mol?
c.mP2O5 = ?
a. 4 P + 5 O2 ----------- 2 P2O5
4mol 5 mol 2mol
0,2 mol
b. Số mol P là: n =\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{6,2}{31}\)= 0,2 mol
Số mol O2 là: n =\(\dfrac{V}{22,4}\)=\(\dfrac{4,48}{22,4}\) = 0,2 mol
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,2}{4}\) < \(\dfrac{0,2}{5}\) => O2 dư
Số mol dư : nO2 = nbd - nphân huỷ
= 0,2 - \(\dfrac{0,2.4}{5}\)= 0,04 mol
c. Số mol P2O5 : \(\dfrac{0,2.2}{4}\)=0,1
Khối lượng P2O5 : m = n.M= 0,1 . 142 = 14,2g
Đun nóng 47,4 gam KMnO4 đến khi phản ứng kết thức thu được hỗn hợp màu đen và khí oxi theo sơ đồ PƯHH
a) Tính thể tích khí oxi được tạo thành
b) Tìm khối lượng MNO2 được tạo thành
\(-n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{47,4}{158}0,3\left(mol\right)\)
\(-PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2\downarrow+O_2\uparrow\)
2 1 1 1
0,3 0,15 0,15 0,15
a) \(V_{O_2}=n.24,79=0,15.24,79=3,7185\left(l\right)\)
\(b)m_{MnO_2}=n.M=0,15.87=13,05\left(g\right).\)
a) $n_C = 12n_{đường } = 1,5.12 = 18(mol)$
$n_H = 22n_{ đường } = 1,5.22 = 33(mol)$
$n_O = 11n_{ đường } = 1,5.11 =16,5(mol)$
b) Khối lượng mol = 12.12 + 22 + 16.11 = 342$
c) $n_C = 12n_{ đường } = 12(mol) \Rightarrow m_C = 12.12 = 144(gam)$
$n_H = 22 n_{ đường } = 22(mol) \Rightarrow m_H = 22.1 = 22(gam)$
$n_O = 11n_{ đường } = 11(mol) \Rightarrow m_O = 11.16 = 176(gam)$