2 xe ô tô khởi hành cùng một lúc từ 2 điểm A và B cùng chuyển động về điểm C, biết AC=120km, BC=80km, biết xe đi từ A có vận tốc 60km/h, muốn hai xe đến điểm C cùng một lúc thì xe đi từ B phải có vận tốc bao nhiêu
2 xe ô tô khởi hành cùng một lúc từ 2 điểm A và B cùng chuyển động về điểm C, biết AC=120km, BC=80km, biết xe đi từ A có vận tốc 60km/h, muốn hai xe đến điểm C cùng một lúc thì xe đi từ B phải có vận tốc bao nhiêu
Thời gian đề xe thứ nhất về đến C :
\(t=s_1:v_1=120:60=2\left(h\right)\)
Xe thứ 2 phải có vận tốc :
\(v_2=\dfrac{s_2}{t}=\dfrac{80}{2}=40\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Thời gian đề xe thứ nhất về đến C :
t=s1:v1=120:60=2(h)�=�1:�1=120:60=2(ℎ)
Xe thứ 2 phải có vận tốc :
một học sinh đi từ nhà đến trường sau khi đi được 1/2 quãng đường thì chợt nhớ mình quên sách nên trở về và đi ngay thì trễ hết 20 phút. A tính vận tốc chuyển động của HS biết quãng đường từ nhà đến trường=8km. B để đến trường đúng thời gian dự định khi quay về và đi lần 2 thì hs phải đi với vận tốc=?
`a)` gọi `t` là t/g dự định h/s đi từ nhà -> trường
`v` là vận tốc của h/s
đổi 20p=1/3h
Ta có :
quãng đường h/s đã đi sau khi về lấy sách và lại đi đến trg :
`S_(đi)=1/2 S +1/2 S +S =1/2.8 +1/2.8 +8 =16(km)`
Lại có `v = S_(đi)/(t+1/3)=16/(t+1/3)`
`=>16=vt +v/3`
mà như dự định thì `v= s/t =8/t=>vt=8`
thay vào trên ta tính đc
`v = 24(km//h)`
b) Ta có
thời gian dự định là
`t=s/v =8/24=1/3(h)`
Vận tốc cần đi để đúng giờ là
`v' = S_(đi)/t =16/1/3=48(km//h)`
Một động tử xuất phát từ A trên đường thẳng hướng về B với vận tốc ban đầu V0 = 1 m/s, biết rằng cứ sau 4 giây chuyển động, vận tốc lại tăng gấp 3 lần và cứ chuyển động được 4 giây thì động tử ngừng chuyển động trong 2 giây. Trong khi chuyển động thì động tử chỉ chuyển động thẳng đều. Sau bao lâu động tử đến B biết AB dài 6km?
Cứ 4 giây chuyển động thì ta gọi đó là một nhóm chuyển động
Thấy vận tốc của động tử trong các n nhóm chuyển động đầu tiên là: \(3^0m/s;3^1m/s;3^2m/s;3^3m/s;...;3^{n-1}m/s\)
Và quãng đường tương ứng của các nhóm đó là:
\(4.3^0m;4.3^1m;4.3^2m;4.3^3m;...;4.3^{n-1}m\)
Quãng đường động tử chuyển động trong thời gian là:
\(s_n=4\left(3^0+3^1+3^2+...+3^{n-1}\right)\)
\(K_n=3^0+3^1+3^2+3^3+....+3^{n-1}\)
\(\Rightarrow K_n+3^n=1+\left(1+3^1+3^2+...+3^{n-1}\right)=1+3K_n\)
\(K_n=\dfrac{3^n-1}{2}\)
\(\Rightarrow s_n=4.\left(\dfrac{3^n-1}{2}\right)=2\left(3^n-1\right)\)
Mà \(s_n=6km=6000m\)
\(\Rightarrow2\left(3^n-1\right)=6000\)
\(\Leftrightarrow3^n-1=\dfrac{6000}{2}\)
\(\Leftrightarrow3^n=2999\)
Ta có: \(3^6=729;3^7=2187;3^8=6561\Rightarrow n=7\)
Quãng đường động tử đi được trong 7 nhóm thời gian đầu tiên là:
\(2.2186=4372\left(m\right)\)
Quãng đường còn lại là:
\(6000-4372=1628\left(m\right)\)
Trong quãng đường còn lại này động tử đi với vận tốc là ( với n = 7):
\(3^7=2187m/s\)
Thời gian để đi hết quãng đường còn lại: \(\dfrac{1628}{2187}\approx0,74\left(s\right)\)
Tổng thời gian chuyển động của động tử: \(7.4+0,74=28,74\left(s\right)\)
Ngoài ra trong lúc chuyển động. động tử có ngừng 7 lần (không chuyển động) mỗi lần ngừng lại là 2 giây
Vậy thời gian cần để động tử chuyển động từ A tới B là:
\(28,74+2.7=42,74\left(s\right)\)
một người dự định đi bộ từa đến b với vận tốc v1= 6km/h. nhưngđi được 1/3 quãng đường người đó lại đi xe đạp với vận tốc v2= 12km/h trên đoạn đường còn lại, do đó đên b sớm hơn so với dự định là 20 phút. tính thời gian người đó đi từ a đến b
Ta có: \(v_{tb}=\dfrac{\dfrac{1}{3}s+\dfrac{2}{3}s}{\dfrac{\dfrac{1}{3}s}{6}+\dfrac{\dfrac{2}{3}s}{12}}=\dfrac{s}{\dfrac{1}{18}s+\dfrac{1}{18}s}=9\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Ta có: \(t_{thuc\cdot te}=t_{du\cdot dinh}-\dfrac{20}{60}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{s}{9}=\dfrac{s}{5}-\dfrac{20}{60}\)
\(\Leftrightarrow s=3,75\left(km\right)\)
\(\Rightarrow t=25\) (phút)
Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 500N . Trong 1 phút công thực hiện được là 40kJ . Tính vận tốc của xe.
tóm tắt
F=500N
t=1p=60s
P(hoa)=40kj=40000J
giải
quãng đường của con ngựa đi được là
\(\)\(A=F.s=>s=\dfrac{A}{F}=\dfrac{40000}{500}=80\left(m\right)\)
vận tốc của xe là
\(v=\dfrac{s}{t}=\dfrac{80}{60}=\dfrac{4}{3}\)(m/s)
Công suất của xe:
\(\text{℘}=\dfrac{A}{t}=\dfrac{40000}{60}=666.\left(6\right)W\)
Vận tốc của xe:
\(\text{℘}=F.\upsilon\Rightarrow\upsilon=\dfrac{\text{℘}}{F}=\dfrac{666\left(6\right)}{500}\approx1,33\text{m/s}\)
Một xe bắt đầu khởi hành để đi từ A đến B. Quãng đường AB dài 80km. Xe cứ chạy 20 phút dừng lại nghỉ 10 phút. Trong 20 phút đầu xe chạy với vận tốc v1=12 km/h. Trong 20 phút tiếp theo sau kì nghỉ, xe chạy với vận tốc không đổi là 2v1,3v1,...kv1,...
a) Tính thời gian xe chạy từ A đến B.
b) Vận tốc trung bình của xe từ lúc bắt đầu chạy tới thời điểm đang xét biến thiên như thế nào trong thời gian 50 phút đầu? Tìm tất cả các thời điểm mà xe có vận tốc trung bình từ lúc bắt đầu chạy đến thời điểm đó là 12km/h.
Một xe bắt đầu khởi hành để đi từ A đến B. Quãng đường AB dài 80km. Xe cứ chạy 20 phút dừng lại nghỉ 10 phút. Trong 20 phút đầu xe chạy với vận tốc v1=12 km/h. Trong 20 phút tiếp theo sau kì nghỉ, xe chạy với vận tốc không đổi là 2v1,3v1,...kv1,...
a) Tính thời gian xe chạy từ A đến B.
b) Vận tốc trung bình của xe từ lúc bắt đầu chạy tới thời điểm đang xét biến thiên như thế nào trong thời gian 50 phút đầu? Tìm tất cả các thời điểm mà xe có vận tốc trung bình từ lúc bắt đầu chạy đến thời điểm đó là 12km/h.
Em nhập lại đề nha em!
1 ô tô đi trên quãng đường dài 120km trong 2‚5h biết trên nửa quãng đường đầu ô tô đi với vận tốc V1 nửa quãng đường sau ô tô đi với vận tốc V2 (biết V2=2V1) Tính V1 ‚V2
THời gian xe đi trên từ quãng đg lần lượt là
`t_1 = S/2 :v_1 =120/2 :v_1 = 60/v_1`
`t_2 = S/2 : v_2 = 120/2 : 2v_1 = 30/v_1`
Ta có `t_1 +v_2 = t`
`<=> 60/v_1 +30/v_1 =2,5`
`=> v_1 =36km//h`
`=> v_2 =36*2 = 72km//h`
Một khẩu pháo bắn vào một chiếc xe tăng. Pháo thủ nhìn thấy xe tăng tung lên sau 0,6 giây kể tù lúc bắn và nghe thấy tiếng nổ sau 2,1 giây kể từ lúc bắn. a) Tính khoảng cách từ súng đến xe tăng. Biết vận tốc của âm trong không khí là 330m/s. b) Tìm vận tốc của viên đạn.
TT:
t1=0,6s
t2=2,1s
________
a/s=?
b/ vkk=330m/s
vđạn=?
Giải:a/
Thời gian âm thanh truyền từ xe đến pháo thủ :
t=t2-t1=2,1-0,6=1,5 (s)
Khoảng cách từ súng đến xe tăng:
s=vkk.t=330.1,5=495 (m)
b/vận tốc của viên đạn:
vđạn=s/t1=495/0,6=825 (m/s)
lúc 7:00 hai người cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 36 km chuyển động cùng chiều vận tốc của người thứ nhất là 40 km/h vận tốc của xe Thứ hai là 45 km/h sau 1 giờ 20 phút khoảng cách giữa hai xe là bao lâu hai xe gặp nhau lúc mấy giờ
đổi `1h20p =4/3h`
Khoảng cách hai xe lúc `7h +1h20p =8h20p` là
`S = v_1 * t' = 40*4/3 = 160/3(km)`
Do hai xe đi cùng chiều nên t/g đi để hai xe gặp nhau là
`t = S/(v_2 -v_1) = (160/3)/(45-40) = 32/3 h = 10h40p`
Vậy haixe gặp nhau lúc `8h20p +10h40p = 19h`