Sử dụng hình 18.1 và 18.2 để: Nêu tên ngành sản xuất, điều kiện để sản xuất ngành, sản phẩm và phân bố ở Lào
Sử dụng hình 18.1 và 18.2 để: Nêu tên ngành sản xuất, điều kiện để sản xuất ngành, sản phẩm và phân bố ở Lào
Trả lời:
- Lào phát triển nông nghiệp lả chủ yếu.
- Điều kiện phát triển: Địa hình đồi núi, tài nguyên rừng, khoáng sản, nhiều sông lớn.
+ Nông nghiệp: phát triển ngành lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc. Sản phẩm chủ yếu: Gỗ, giấy, Cây cao su, hồ tiêu, cà phê, lúa gạo,...
+ Công nghiệp: Khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện, luyện kim, cơ khí, chế biến lương thực thực phẩm...
+ Dịch vụ: Du lịch, xuất khẩu lâm sản, nông sản và khoáng sản.
điền giúp em với ạ
Đặc điểm/Quốc gia | Lào | Campuchia |
Địa hình | ||
Khí hậu | ||
Sông ngòi | ||
Thuận lợi và khó khăn của khí hậu đối với phát triển công nghiệp |
Tham khảo :
Lào | Cam-pu-chia | |
Địa hình | +Chủ yếu là núi và cao nguyên, chiếm 90% diện tích. | +Chủ yếu là đồng bằng (chiếm 75% diện tích). |
- Các dãy núi cao tập trung ở phía bắc, với nhiều đỉnh > 2000m. | - Chỉ có một số dãy núi, cao nguyên ở vùng biên giới : | |
- Cao nguyên trải dài từ bắc xuống nam. | § Dãy Đăng Rếch ở phía bắc, | |
+ Phía Tây Nam là đồng bằng châu thổ sông Mê Công màu mỡ | § Dãy Các-đa-môn ở phía tây, tây nam; | |
§ Cao nguyên Chư-lông, Bô-keo ở phía đông, đông bắc. | ||
Khí hậu | +Nhiệt đới gió mùa: | +Nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm: |
- Mùa mưa chịu ảnh hưởng của gió tâu nam từ biển thổi vào gây mưa nhiều. | - Mùa mưa do gió tây nam thổi từ vịnh Ben-gan qua vịnh Thái Lan đem hơi nước đến. | |
- Mùa khô chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc từ lục địa thổi đến mang theo không khí khô, lạnh | - Mùa khô có gió đông bắc từ lục địa mang không khí khô hanh. | |
Sông , hồ lớn | - Sông Mê Công | - Sông Mê Công |
- Hồ Nậm Ngừm | - Tông-lê-sáp | |
- Biển Hồ | ||
Thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí, khí hậu đối với sự phát triển nông nghiệp. | · Thuận lợi: | · Thuận lợi: |
+ Khí hậu nhiệt đới nguồn nhiệt ẩm dồi dào, sông ngòi nhiều nước, đồng bằng phù sa màu mỡ,… thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. | + Đồng bằng chiếm phần lớn diện tích. | |
+ Đất lâm nghiệp còn nhiều diện tích rừng giàu. | + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, nguồn nước dồi dào (có sông Mê Công, Biển Hồ) thuận lợi cho canh tác nông nghiệp (cấy lúa gạo). | |
· Khó khăn: | · Khó khăn: | |
+ Không giáp biển nên mùa khô khí hậu khô hạn, khó khăn cho sản xuất nông nghiệp | + Mùa khô thiếu nước, mùa mưa có thể bị lũ lụt ảnh hưởng đến mùa màng | |
+ Địa hình miền núi dễ xảy ra thiên tai sạt lở, xói mòn đất vào mùa mưa. |
Cho mình hỏi là đồng bằng của Lào như thế nào vậy mọi người
Quốc gia Đặc điểm | Campuchia | Lào | |
Vị trí địa lí | Diện tích | - 181.000 Km2 thuộc bán đảo Đông Dương. Phía Đông, Đông Nam giáp Việt Nam; Đông Bắc giáp Lào; phía Bắc và Tây Bắc giáp Thái Lan; Phía Tây Nam giáp Vịnh Thái Lan. | - 236.800 Km2 thuộc bán đảo Đông Dương. Phía Đông giáp Việt Nam; phía Bắc giáp Trung Quốc, Mianma; Phía Tây giáp Thái Lan; phía Nam giáp Campuchia. |
Khả năng liên hệ với nước ngoài | - Bằng tất cả các loại đường giao thông. | - Bằng đường bộ, sông, hàng không. - Không giáp biển nên nhờ cảng miền Trung Việt Nam. | |
Điều kiện tự nhiên |
Địa hình | - 75% là ĐB, núi cao biên giới: Dãy Rếch, Cácđamôn, CN phía Đông Bắc, Đông. | - 90% là núi, CN; các dãy núi cao tập trung phía Bắc, CN dải từ Bắc xuống Nam. |
Khí hậu | Nhiệt đới gió mùa, gần xích đạo nóng quanh năm: + Mùa mưa: Tháng 4 đến 10 gió tây nam từ vịnh, biển. + Mùa khô: Tháng 11 đến 3 gió Đông Bắc khô, hanh. | Nhiệt đới gió mùa: + Mùa hạ: Gió Tây Nam từ biển vào cho mưa. + Mùa đông: Gió Đông Bắc lục địa nên khô, lạnh. | |
Sông ngòi | - Mê Công, Tônglêsap và Biển Hồ | - Sông Mê Công. | |
Thuận lợi với nông nghiệp. | - Khí hậu nóng quanh năm có điều kiện tốt phát triển các ngành trồng trọt, sông ngòi, hồ cung cấp nước, cá. ĐB chiếm diện tích lớn, đất màu mỡ. | - Khí hậu ấm áp quanh năm. Sông mê công là nguồn nước, thủy lợi. ĐB đất màu mỡ, rừng còn nhiều. | |
Khó khăn | - Mùa khô thiếu nước. - Mùa mưa gây lũ lụt. | - Diện tích đất nông nghiệp ít. - Mùa khô thiếu nước. | |
Điều kiện dân cư xã hội
| - Số dân: 12,3 triệu người, gia tăng 1,7% năm 2000. - Mật độ trung bình 67 người/Km2(Thế giới 46 người/ Km2) - Chủ yếu là người Khơ-me 90%, Việt 5%, Hoa 1%, Khác 4%. - Ngôn ngữ phổ biến tiếng Khơ-me. - 80% dân sống ở nông thôn, 95% dân theo đạo Phật, 35% biết chữ. - GDP 280 USD/ người (2001) - Mức sống thấp, nghèo. - Thiếu đội ngũ lao động có trình độ, tay nghề cao. - Thủ đô: Phnômpênh. | - Số dân: 5,5 triệu người, Gia tăng 2,3%. - Mật độ trung bình thấp 22 người/ Km2
- Người Lào 50%, Thái 13%, Mông 13%, dân tộc khác 23%.
- Ngôn ngữ phổ biến tiếng Lào. - 78% dân sống ở nông thôn, 60% theo đạo Phật, 56% biết chữ. - GDP 317 USD/ người. - Mức sống thấp, nghèo. - Dân số ít, lao động thiếu cả về số lượng và chất lượng. - Thủ đô: Viêng chăn
| |
Điều kiện kinh tế
| - NN: 37,1%; CN 20%; DV 42,4% (2000). - Phát triển cả công, nông nghiệp và dịch vụ. - Điều kiện phát triển: + Biển Hồ rộng, khí hậu nóng ẩm.
+ ĐB lớn, màu mỡ.
+ Quặng Fe, Mn, Au, đá vôi.
- Các ngành sản xuất: + Trồng lúa gạo, ngô, cao su ở ĐB, CN thấp. + Đánh cá nước ngọt phát triển ở vùng Biển Hồ. + Sản xuất xi măng, khai thác quặng kim loại. + Phát triển công nghiệp chế biến lương thực, cao su. | - NN 52,9%; CN 22,8%; DV 24,3%. - Nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất. - Điều kiện phát triển: + Nguồn nước khổng lồ, chiếm 50% tiềm năng thủy điện của sông Mê Công. + Đất nông nghiệp ít, rừng còn nhiều. + Đủ loại khoáng sản: Au, Ag, thiếc, Pb. - Các ngành sản xuất: + Công nghiệp chưa phát triển: chủ yếu sản xuất điện xuất khẩu, khai thác chế biến gỗ, thiếc. + Nông nghiệp: nguồn kinh tế chính sản xuất ven sông Mê Công, trồng Cafe, sa nhân trên CN. |
Hình như là: Dạng địa hình núi và cao nguyên nằm dọc theo thung lũng sông Mê Kông và hạ lưu sông của nó, chiếm 90% diện tích lãnh thổ Lào.
#tk:
Ngoại trừ một số con sông nhỏ ở phía tây nam, hầu hết các con sông và hệ thống sông tại Campuchia đều đổ vào Tonle Sap hay sông Mê Kông. Phnom Kravanh và dãy núi Damrei tạo thành một đường phân nước. Ở phía đông, các công sông đổ nước vào Tonle Sap, trong khi các con sông ở sườn tây chảy ra vịnh Thái Lan. Tuy vậy, ở phía cực nam của dãy Damrei, do ảnh hưởng của địa hình, một số con sông nhỏ chảy về phía nam và lệch sang phía đông của đường phân nước.
Từ biên giới Campuchia-Lào, sông Mê Kông chảy theo hướng nam đến điểm dưới thành phố Kratie, tại đây, sông chảy 50 km về phía tây và sau đó theo hướng tây nam đến thủ đô Phnom Penh. Ở phía trên Kratie, dòng sông có nhiều thác ghềnh, còn từ Kampong Cham, dòng sông khá hiền hòa, và khu vực hai bên bờ sông thường bị ngập lụt vào giai đoạn từ tháng 6 đến tháng 11. Tại Phnôm Pênh, bốn dòng nước gặp nhau ở một điểm gọi là Chattomukh (Bốn mặt). Sông Mê Kông chảy từ hướng đông bắc xuống và sông Tonle Sap nối với Tonle Sap ở tây bắc. Chúng hợp lưu rồi phân ngay thành 2 dòng nước là sông Mê Kông (tức sông Tiền) và sông Basak (sông Hậu), và chảy độc lập với nhau qua vùng đồng bằng châu thổ tại Campuchia và Việt Nam rồi đổ ra Biển Đông.
Lưu lượng nước vào Tonle Sap là tùy thuộc theo mùa. Vào tháng 9 hay tháng 10, dòng chảy của sông Mê Kông, được cấp thêm từ các trận mưa do gió mùa, tăng lên đến điểm mà các dòng chảy qua đồng bằng không thể chứa được nữa. Lúc này, dòng nước bị đẩy về phía bắc theo sông Tonle Sap và đổ vào the Tonle Sap, do đó làm tăng kích thước của hồ từ khoảng 2.590 km² đến khoảng 24.605 km² vào cao điểm mùa lũ. Sau khi nước sông Mê Kông lên đến đỉnh và các dòng chảy phía hạ du có thể chứa được dung tích nước, dòng sông đảo ngược và chảy từ hồ ra sông.
Vị trí địa lý, khí hậu có thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển của Lào và Cam-pu-chia?
Lào :
Thuận lợi :
+ Khí hậu nhiệt đới nguồn nhiệt ẩm dồi dào, sông ngòi nhiều nước, đồng bằng phù sa màu mỡ,… thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. |
+ Đất lâm nghiệp còn nhiều diện tích rừng giàu. |
Khó khăn :
+ Không giáp biển nên mùa khô khí hậu khô hạn, khó khăn cho sản xuất nông nghiệp |
+ Địa hình miền núi dễ xảy ra thiên tai sạt lở, xói mòn đất vào mùa mưa. |
Campuchia :
Thuận lợi :
+ Đồng bằng chiếm phần lớn diện tích. |
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, nguồn nước dồi dào (có sông Mê Công, Biển Hồ) thuận lợi cho canh tác nông nghiệp (cấy lúa gạo). |
Khó khăn :
+ Mùa khô thiếu nước, mùa mưa có thể bị lũ lụt ảnh hưởng đến mùa màng |
thuận lợi và khó khăn của nước lào về điều kiện tự nhiên
Thận lợi: Vùng đồng bằng rộng lớn với hệ thống sông ngòi dày đặc, các dãy núi cao ở các hướng->Thuận lợi cho việc trồng cây lúa gạo.
Khó khăn: Các dãy núi cao ngăn chặn gió từ biển vào->khí hậu khô hạn hơn
Thuận lợi: Khí hậu ấm áp quanh năm -> phát triển đa dạng cây trồng.
Sông Mê công: là nguồn cung cấp nước, thủy lợi, thủy sản…
Đồng bằng màu mỡ, diện tích rừng còn nhiều.
Khó khăn: Diện tích đất nông nghiệp ít, mùa khô thiếu nước mùa mưa thường có lũ lụt.
Cho biết sự tương đồng và khác biệt giữa các quốc gia ĐNÁMình đang cần gấp. Help meeeee!!!!
Các nước Đông Nam Á có những nét tương đồng:
- Cùng nằm trong môi trường nhiệt đới gió mùa
- Cùng có nền văn minh lúa nước, cùng có lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc
- Phong tục, tập quán, tín ngưỡng khác nhau tạo nên sự đa dạng về văn hóa của khu vực
- Các tôn giáo lớn: Phật giáo, Ấn Độ giáo, Hồi giáo và Thiên Chúa giáo
==> tạo thuận lợi cho sự hợp tác toàn diện cùng phát triển của các nước trong khu vực