Câu 5: Chim bồ câu có 78 NST, thì bồ câu trống mang cặp NST giới tính nào? A. XY. B. XX. C. XO . D. YO.
Câu 5: Chim bồ câu có 78 NST, thì bồ câu trống mang cặp NST giới tính nào? A. XY. B. XX. C. XO . D. YO.
Một chuỗi polipeptit được tổng hợp từ mARN có khối lượng 24970 đvC. Trong quá trình giải mã trên mARN có một số Ri cách đều nhau 91,8 ăngstron và có vận tốc giải mã là 10aa/2,5s. Nếu thời gian giải mã là 88,5s và mỗi Ri đều giải mã 1 lượt thì quá trình trên cần sử dụng số aa:
A. 3178
B. 3420
C. 3192
D. 3405
Một gen dài 5100A0. Biết G = 900( nu)
a. Tính số lượng nu mỗi loại A, T, X
b. Đoạn gen này phiên mã tạo ra mARN có bao nhiêu Nu và mã hoá được bao nhiêu aa trong phân tử pr
a) Tổng số nu của gen
N = l : 3,4 x 2 = 3000 nu
Có : 2A + 2G = 3000; G = 900
=> A = T =600; G = X = 900
b) Đoạn gen phiên mã tạo mARN có số nu là :
3000/ 2 = 1500 nu
Số aa được mã hóa
1500/3 - 1 = 499 aa
Gen 1 dài 0,306 mm. Trên mạch gốc của gen có 24% T và 16% G. Mỗi ARN được tổng hợp có 315 U
Gen 2 có 120 chu kì xoắn và có tổng số 2 loại Nu = 40% số Nu của gen. Mỗi phân tử ARN do gen 2 tổng hợp có 540 U , 360 G.
1. Tính số lượng từng loại Nu của mỗi gen.
2. Tính số lượng từng loại Nu của mỗi ARN1 và ARN2.
3. Hai gen tiến hành sao mã cùng lúc kéo dài 22,5 giây. Thời gian để tổng hợp 1 ARN1 là 3,75 giây. Tốc độ sao mã của gen 2 = 2 gen 1
Một gen có chiều dài là 0,255 micromet. Hiệu số giữa T với một Nu không bổ sung là 30%. Trên mARN do gen tổng hợp có Um = 60%. Mạch 1 của gen có A1 = 450, G1 = 14%.
1. Tìm số aa mà môi trường cung cấp nếu gen phiên mã 4 lần và có 8 riboxom trượt qua.
2. Tính khoảng cách giữa 2 riboxom (theo đơn vị ăngstron). Nếu t tổng hợp xong 1 phân tử protein mất 125s, thời gian của cả quá trình dịch mã mất 153s
giúp mik bài này với ạ. Cảm ơn mng huhu
Trên ADN:
A = 40%, T = 20%, G = 27%, X = 13%
Trên ADN:
Amạch gốc =mU = 40%
Tmạch gốc =mA = 20%
Gmạch gốc = mX = 27%
Xmạch gốc =mG= 13%
Một gen có 1800 nuclêôtit. Hỏi một prôtêin do gen này qui định có bao nhiêu axit amin trong thành phần cấu tạo?
Số bộ ba tạo ra là :1800 : 6 = 300 (bộ ba)
=> Số aa có trong 1 protein do gen quy định là : 300 aa
Số bộ ba tạo ra là :1800 : 6 = 300 (bộ ba)
=> Số aa có trong 1 protein do gen quy định là : 300 aa
Một phân tử mARN trưởng thành của sinh vật nhân chuẩn có 1198 liên kếthóa trị giứa các ribonucleotit .a) Tính chiều dài của mARN? b) Nếu số lượng ribonucleotit của các đoạn intron bằng 600. Tính: a. Chiều dài của gen cấu trúc?
a.. Số lượng ribonucleotit cần cung cấp để tạo ra mARN trên?
c) Tính số lượng axit amin cần cung cấp để tạo ra 1 protein?
Số nucleotit của mARN là: 1198 + 2 = 1200
a,
Chiều dài mARN: 1200 x 3,4 = 4080 Angstrong
b,
Chiều dài đoạn intron là: 600 x 3,4 = 2040 Angstron
Chiều dài gen là: 2040 + 4080 = 6120 Angstron
c.
Số lượng ribonu cần cung cấp để tạo mARN: 600 + 1200 = 1800 nu
d.
Số aa cung cấp = 1200 : 3 - 1 = 399 aa
Trong tế bào luôn có 2 quá trình phân giải protein cũ và tổng hợp protein mới nhưng protein vẫn giữ được cấu trúc đặc thù của nó .Do đâu có hiện tượng này
HELP ME
Trong tế bào luôn có 2 quá trình, phân giải protein cũ và tổng hợp protein mới nhưng protein vẫn dữ được tính đặc thù của nó do:
+ Tính đặc thức của protein là do số lượng thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trong protein. Trình tự sắp xếp protein theo 4 bậc cấu trúc là 1, 2, 3, 4.
Tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin do những yếu tố nào xác định?
- Prôtêin có hơn 20 loại axit amin khác nhau được quy định bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các axit amin tạo nên tính đa dạng và đặc thù của prôtêin .
- Ngoài ra còn được thể hiện qua các bậc cấu trúc không gian (bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4). Chính ở dạng cấu trúc không gian đặc thù, prôtêin mới thực hiện được chức năng của nó.
Tính đa dạng và đặc thù của protein được thể hiện ở:
Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin
Cấu trúc không gian
- Prôtêin có hơn 20 loại axit amin khác nhau được quy định bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các axit amin tạo nên tính đa dạng và đặc thù của prôtêin .
- Ngoài ra còn được thể hiện qua các bậc cấu trúc không gian (bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4). Chính ở dạng cấu trúc không gian đặc thù, prôtêin mới thực hiện được chức năng của nó.