Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khác- Cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.
- Đại phân tử nhưng kích thước và khối lượng nhỏ hơn nhiều ADN.
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
- Đơn phân là nucleotit:
+ 1 phân tử đường C5H10O5.
+ 1 phân tử axit photphoric (H3PO4).
+ Bazo nito: A, U, G, X.
+ ARN thông tin (mARN): truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của protein cần tổng hợp.
+ ARN vận chuyền (tARN): vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp protein.
+ ARN riboxom (rARN): thành phân cấu tạo nên riboxom – là nơi tổng hợp nên protein.
So sánh ADN và ARN
Đặc điểm | ARN | ADN |
Số mạch đơn | 1 | 2 |
Các loại đơn phân (bazo nito) | A, U, G, X | A, T, G, X |
- Diễn ra trong nhân, tại các NST thuộc kì trung gian ở dạng sợi mảnh chưa xoắn.
- Tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là ADN dưới tác động của enzim.
- Diễn biến:
+ Các nu tự do của môi trường liên kết với nu trên 1 mạch của ADN khuôn thành từng cặp nucleotit để hình thành mạch ARN.
+ Kết thúc quá trình ARN rời khỏi gen, đi ra tế bào chất để thực hiện quá trình tổng hợp protein.
+ Phân tử ARN được tổng hợp có tên là mARN vì được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là gen mang thông tin cấu trúc một loại protein.
+ Quá trình tổng hợp tARN và rARN cũng theo nguyên tắc tương tự.
- Quá trình tổng hợp ARN dựa trên một mạch đơn của gen.
- Sự liên kết giữa các nu tuân theo nguyên tắc bổ sung: A – U, T – A, G – X, X – G (khác với nhân đôi ADN là A – T).
- Trình tự các các nucleotit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nucleotit trong mạch ARN.