mong mn giúp em
mong mn giúp em
tách nhỏ ra tầm 20 câu j đó 1 lần chứ dài quá khó nhìn nha bn
Có 2 tế bào nguyên phân liên tiếp 1 số lần tạo ra 192 tế bào con. Tính số lần nguyên phân liên tiếp của 1 tế bào
Gọi k là số đợt nguyên phân của mỗi tế bào (k nguyên dương)
Theo đề bài ta có: 6*2k = 192 => 2k = 32 = 25 => k = 5
Vậy mỗi tế bào đã nguyên phân liên tiếp 5 đợt
Gọi số lần nguyên phân tb 1 lak x, tb2 lak y (x, y ∈ N*)
Ta có : \(2^x+2^y=192\)
-> \(2^x\left(1+2^{y-x}\right)=192\)
-> \(2^x\left(1+2^{y-x}\right)=2^6.3\)
-> \(\left\{{}\begin{matrix}2^x=2^6\\1+2^{y-x}=3\end{matrix}\right.\)
-> \(\left\{{}\begin{matrix}x=6\\2^{y-6}=2^1\end{matrix}\right.\)
-> \(\left\{{}\begin{matrix}x=6\\y-6=1\end{matrix}\right.\)
-> \(\left\{{}\begin{matrix}x=6\\y=7\end{matrix}\right.\)
Vậy 1 tế bào nguyên phân 7 lần, 1 tế bào nguyên phân 6 lần
- Gọi số lần nguyên phân là : \(k\)\(\left(k\in N\right)\)
- Theo đề bài ta có : \(2.2^k=192\)\(\rightarrow k\ne N\)
\(\rightarrow\) Đề sai
a) Tổng số tb con tạo ra : \(4.2^5=128\left(tb\right)\)
Số NST trong các tb con tạo ra : \(128.8=1024\left(NST\right)\)
b)
NST đơn | NST kép | |
Kì đầu | 0 | 2n |
Kì giữa | 0 | 2n |
Kì sau | 4n | 0 |
Kì cuối | 2n | 0 |
Còn tính 4 tb thik bn dựa vào bảng trên r nhân vào thôi , cái này mik để bn tự thay số tính nha
c)
Số tinh trùng tạo ra : \(4.2^5.4=512\left(tinhtrùng\right)\)
Số NST có trong các tinh trùng : \(512.n=512.4=2048\left(NST\right)\)
d)
Số trứng tạo ra : \(4.2^5.1=128\left(trứng\right)\)
Số NST có trong các tinh trùng : \(128.n=128.4=512\left(NST\right)\)
Trong cơ thể 1 con chuột đực có 8 tb đều giảm phân tất cả tinh trùng được tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh, dẫn đến 1 chuột cái được thụ tinh đẻ được 4 con chuột con . Biết rằng sói hợp tử được tạo ra đều phát triển bình thường. a, tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng b, nếu hiệu suất thụ tinh của trứng bằng 50% và tất cả số trứng của chuột cái đều tham gia thụ tinh. + xác định sói tế bào sinh dục cái đã được sử dụng trong quá trình trên + số thể cực đã được tạo ra. Giúp em giải với ạ.
bộ NST 2n=46 . hãy xác định số lượng NST , số tâm động ,sô cromatit ở các kì nguyên phân
Kì trung gian | Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 4n=92 | 2n=46 |
Sô NST kép | 2n=46 | 2n=46 | 2n=46 | 0 | 0 |
Số crômatit | 4n=92 | 4n=92 | 4n=92 | 0 | 0 |
Số tâm động | 2n=46 | 2n=46 | 2n=46 | 4n=92 | 2n=46 |
ở thỏ có bộ NST 2n=44 . hãy xác định số lượng NST , số tâm động ,sô cromatit ở các kì nguyên phân và giảm phân
Kì trung gian | Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 4n=88 | 2n=44 |
Sô NST kép | 2n | 2n=44 | 2n=44 | 0 | 0 |
Số crômatit | 4n | 4n=88 | 4n=88 | 0 | 0 |
Số tâm động | 2n | 2n=44 | 2n=44 | 4n=88 | 2n=44 |
Giảm phân I | Giảm phân II | ||||||||
Kì trung gian | Kì đầu I | Kì giữa I | Kì sau I | Kì cuối I | Kì đầu II | Kì giữa II | Kì sau II | Kì cuối II | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2n=44 | n=22 |
Sô NST kép | 2n=44 | 2n=44 | 2n=44 | 2n=44 | n=22 | n=22 | n=22 | 0 | 0 |
Số crômatit | 4n=88 | 4n=28 | 4n=88 | 4n=88 | 2n=44 | 2n=44 | 2n=44 | 0 | 0 |
Số tâm động | 2n=44 | 2n=44 | 2n=44 | 2n=44 | n=22 | n=22 | n=22 | 2n=44 | n=22 |
1. Ở đậu hà lan có bộ NST là 2n=14 . Hãy xác định số lượng NST và trang thái, sô tâm động, số cromatit ở các kì nguyên phân và giảm phân 2. Ở thỏ có bộ NST 2n=44 ...(giống câu 1)
\(1\)
Kì trung gian | Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | |
NST | 2n=14(kép) | 2n=14(kép) | 2n=14(kép) | 4n=28(đơn) | 2n=14(đơn) |
Trạng thái | - Các NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn. | - Các nhiễm sắc thể kép đóng xoắn cực đại và xếp một hàng trên mặt phẳng xích đạo. | - Mỗi NST kép tách nhau thành 2 NST đơn và di chuyển về hai cực của tế bào. | - NST dãn xoắn. | |
Cromatit | 4n=28 | 4n=28 | 4n=28 | 0 | 0 |
Tâm động | 2n=14 | 2n=14 | 2n=14 | 4n=28 | 2n=14 |
Giảm phân I | Giảm phân II | ||||||||
Kì trung gian | Kì đầu I | Kì giữa I | Kì sau I | Kì cuối I | Kì đầu II | Kì giữa II | Kì sau II | Kì cuối II | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2n=14 | n=7 |
Sô NST kép | 2n | 2n=14 | 2n=14 | 2n=14 | n=7 | n=7 | n=7 | 0 | 0 |
Số crômatit | 4n=28 | 4n=28 | 4n=28 | 4n=28 | 2n=14 | 2n=14 | 2n=14 | 0 | 0 |
Số tâm động | 2n=14 | 2n=14 | 2n=14 | 2n=14 | n=7 | n=7 | n=7 | 2n=14 | n=7 |
Mình bổ sung phần trạng thái của giảm phân.
Các kì | Trạng thái |
Kì trung gian I | - NST ở dạng sợi mảnh. - NST tự nhân đôi dính với nhau ở tâm động. |
Kì đầu I | - Các NST kép xoắn và co ngắn. - Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp, bắt chéo. |
Kì giữa I | - Các NST kép trong cặp tương đồng tách nhau ra. - Xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo. |
Kì sau I | - Các NST kép trong cặp tương đồng phân li về 2 cực của tế bào. |
Kì cuối I | - Hình thành 2 tế bào con có bộ NST là n kép. |
- Giảm phân II giống nguyên phân.
Nêu các diễn biến chính trong giảm phân l và giảm phân ll
TK
Giảm phân I:
Kì đầu I: NST kép bắt đầu co xoắn. Các cặp NST có thể xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo.
Kì giữa I: NST co xoắn cực đại và xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau I: Các NST kép trong cặp tương đồng phân li độc lập với nhau về hai cực của tế bào.
Kì cuối I: Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành.
=> Kết quả: Mỗi tế bào mang 2n NST đơn qua giảm phân I tạo ra 2 con chứa n NST kép bằng một nửa bộ NST của tế bào mẹ.
Giảm phân II:
Kì đầu II: NST co xoắn.
Kì giữa II: NST co xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
Kì sau II: 2 cromatit tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực của tế bào.
Kì cuối II: Các NST nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành.
=> Kết quả: 1 tế bào mang 2n NST trải qua giảm phân tạo thành 4 tế bào con có n NST.
1. Thế nào là chu kì tế bào. Chu kì tế bào gồm bao nhiêu giai đoạn. Phân biệt các pha của kì trung gian 2. Phân biệt các diễn biến chính trong các kì của quá trình nguyên phân
1. - Chu kì tế bào là một vòng tuần hoàn các giao đoạn xảy ra trong tế bào từ lần phân bào này đến lần khác
- 2 giai đoạn : Kì trung gian và nguyên phân (np gồm các kì đầu, giữa, sau, cuối)
- Phân biệt : Kì trung gian gồm 3 pha xảy ra theo thứ tự là G1, S và G2
Pha G1 tổng hợp các chất cần thiết cho quá trình phân bào
Pha S nhân đôi NST
Pha G2 tổng hợp các chất còn lại cần cho tế bào
2. Np gồm kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối
Kì đầu : NST kép đính vào thoi vô sắc, bắt đầu đóng xoắn
Kì giữa : NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo, đóng xoắn cực đại
Kì sau : NST kép tách thành NST đơn ở mỗi cực, gồm 2 cực, các NST đơn phân ly về 2 cực tế bào
Kì cuối : NST đơn nằm gọn trog nhân mới, thoi vô sắc biến mất
Tham khảo:
1Chu kỳ tế bào, hay chu kỳ phân bào, là một vòng tuần hoàn các sự kiện xảy ra trong một tế bào từ lần phân bào này cho đến lần kế tiếp, trong đó bộ máy di truyền và các thành phần của tế bào được nhân đôi và sau đó tế bào phân chia làm hai tế bào con.
Trong các tế bào nhân chuẩn chu kỳ tế bào bao gồm hai giai đoạn: giai đoạn thứ nhất kỳ trung gian lúc tế bào phát triển, tích lũy vật chất và nhân đôi DNA; giai đoạn thứ hai là nguyên phân (mitosis - M), lúc này tế bào thực thi quá trình phân chia thành hai tế bào con.
- Kì trung gian gồm ba pha theo thứ tự là G1, S, G2 • Đặc điểm: + Pha G1: tế bào tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng + Pha S: nhân đôi ADN và NST + Pha G2: tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào - Nhận xét: + Tế bào vi khuẩn: phân chia kiểu trực phân nên không có kì trung gian + Tế bào hồng cầu: không có nhân, không có khả năng phân chia nên không có kì trung gian + Tế bào thần kinh: kì trung gian kéo dài suốt đời sống cơ thể + Tế bào ung thư: kì trung gian rất ngắn
2Kì đầu: các NST kép bắt đầu đóng xoắn, màng nhân và nhân con dần biến mất. Kì giữa: các NST kép đóng xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. ... Kì cuối: các NST đơn trở về dạng sợi mảnh. Kết quả: tạo thành 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ.
TK
1Chu kỳ tế bào, hay chu kỳ phân bào, là một vòng tuần hoàn các sự kiện xảy ra trong một tế bào từ lần phân bào này cho đến lần kế tiếp, trong đó bộ máy di truyền và các thành phần của tế bào được nhân đôi và sau đó tế bào phân chia làm hai tế bào con.
Trong các tế bào nhân chuẩn chu kỳ tế bào bao gồm hai giai đoạn: giai đoạn thứ nhất kỳ trung gian lúc tế bào phát triển, tích lũy vật chất và nhân đôi DNA; giai đoạn thứ hai là nguyên phân (mitosis - M), lúc này tế bào thực thi quá trình phân chia thành hai tế bào con.
- Kì trung gian gồm ba pha theo thứ tự là G1, S, G2 • Đặc điểm: + Pha G1: tế bào tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng + Pha S: nhân đôi ADN và NST + Pha G2: tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào - Nhận xét: + Tế bào vi khuẩn: phân chia kiểu trực phân nên không có kì trung gian + Tế bào hồng cầu: không có nhân, không có khả năng phân chia nên không có kì trung gian + Tế bào thần kinh: kì trung gian kéo dài suốt đời sống cơ thể + Tế bào ung thư: kì trung gian rất ngắn
2Kì đầu: các NST kép bắt đầu đóng xoắn, màng nhân và nhân con dần biến mất. Kì giữa: các NST kép đóng xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. ... Kì cuối: các NST đơn trở về dạng sợi mảnh. Kết quả: tạo thành 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ.
Câu 1
Pha G1 : là giai đoạn tổng hợp những chất cần thiết cho sinh trưởng.
Pha S : là giai đoạn các NST nhân đôi.
Pha G2 : là giai đoạn tổng hợp tất cả những gì cần thiết cho phân bào.
Ý nghĩa của nguyên phân
- Từ 1 TB mẹ → 2 TB con.
- Tăng số lượng tế bào, giúp sinh vật lớn lên.
- Giúp tái sinh mô hoặc cơ quan bị tổn thương.
- Duy trì ổn định tính đặc trưng của bộ NST của loài.
1. G1 : Tổng hợp các chất cần thiết cho quá trình
S : Tự nhân đôi NST, ADN
G2 : Tổng hợp các chất cần thiết cho phần còn lại của quá trình
Ý nghĩa nguyên phân : - Là cơ sở duy trì ổn định bộ NST ở các loài ss vô tính
- Làm tăng số lượng tb giúp cơ thể lớn lên
- Truyền đạt thông tin di truyền từ TH này sang TH khác
2. Pha S vik ở pha này tự nhân đôi ADN có thể bị rối loạn -> biến đổi ADN -> biến đổi gen
Câu 2
- Gen có thể bị biến đổi ở pha S.
- Ở pha này thì NST và ADN nhân đôi thì trong quá trình nhân đôi này có thể thiếu những chất cần thiết cho sinh trưởng được tổng hợp ở pha G1 nên co thể dẫn đến gen bị biến đổi.
- Hoặc trong quá trình này quá trình nhân đôi bị các tác nhân bên trong hoặc ngoài làm rối loạn dẫn đến biến đổi gen.