Cho 15,5 g Na2O td với nước được 500ml dung dịch
a) viết pthhb) Cần bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M để trung hòa hết lượng NaOH thu đượcCâu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl .Tính:
a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.(ĐS:4,48 lít)
b. Khối lượng HCl phản ứng.(ĐS:14,6 g)
c. Khối lượng FeCl2 tạo thành.(ĐS:25,4 g)
Câu 2 : Sắt tác dụng axit clohiđric : Ta có phương trình hóa học sau :
Nếu 1,4g Fe tham gia phản ứng hết với lượng dung dịch axít trên .
Hãy tính :
a) Khối lượng axit Clohđric cần dùng .(1,825g)
b) Thể tích khí H2 thu được đktc .(0,56 lít)
Câu 3: Cho phản ứng: . Biết có 2,4.1022 nguyên tử Al phản ứng.
a. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.( ĐS: 0,672 lít; 3,36 lít)
b. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.(ĐS: 2.04 g)
Câu 4: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2 SO2 . Hãy cho biết:
a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ?
b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.(ĐS: 33.6 lít)
c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí
a) Tính khối lượng H2 thu được
b)Tính khối lượng HCl
hòa tan hoàn toàn 5,1 g hỗn hợp nhôm và magie vaod dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 5,6 l khí h2 ở đktc.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại. Từ đó suy ra % khối lượng mỗi kim loại
b) Tính khối lượng HCl đã dùng trong phản ứng.
c) Tính khối lượng hỗn hợp muối sau phản ứng.
PT: Al + HCl -) AlCl3 + H2
Mg + HCl -) MgCl2 + H2
Cho hỗn hợp kim loại Na, K vào 105g H2O thì thu được 1 chất khí và dd A có khối lượng là 111g. Cho các chất trong dung dịch A tác dụng vừa đủ vs dd HCl 3,65%.
a) Tính %KL Na,K.
b) Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau cho phản ứng vs HCl
cho zn phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 10,95g HCL
a, xác định khối lượng zn cần dùng
b, khối lượng zncl2 cần dùng
c, thể tích khí
Cho 6,5g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric (HCl) tạo thành 13,6g kẽm clorua (ZnCl2) và 0,2g khí hidro
a. Xác định chất tham gia và sản phẩm
b. Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là gì?
c. Viết PTHH xảy ra.
d. Tính khối lượng HCl có trong dung dịch axit đã dùng?
Cho 7,84 gam sắt vào dung dịch chứa 10,95 gam HCl thu được khí H2 và dung dịch chứa FeCl2. Thể tích khí H2 thu được là bao nhiêu
A. 3,31l
B. 3,136l
C. 2,24l
D. 6,72l
Cho 0,65 gam Zn phan ung hết với 200 gam dung dịch HCl thì thu được m gam muối và v lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. B) Tính m, V c )Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng