1 phân tử ADN có 39000 Liên kết hidro và có A = 2/3 = G , trên 1 mạch của gen có A = 2T , G = 3X . Hãy Xác định
a) Chiều dài của ADN
b) Số Nu mỗi loại trên từng mạch của ADN
a) 2A + 3G = 39000 mà A= 2/3G → A = 6000, G= 9000
Tổng số nu của ADN là N= 2(A+G)= 2(6000+9000) = 30000 (nu)
b) Theo NTBS, A1= T2; T1=A2; G1=X2; X1= G2
A = A1+A2= A1+ T1= 2T1+T1 = 3T1 = 6000 → T1= 2000 =A2
⇒ A1 = A - A2= 6000 - 2000 = 4000 (nu) = T2
G= G1+G2 = G1+X1= 3X1+X1 = 4X1= 9000 → X1 = 2250 = G2
⇒ G1 = G - G2 = 9000 - 2250 = 6750 (nu) = X2.
Số nu mỗi loại trên mạch 1 của ADN là A= 4000, T = 2000, G= 6750, X= 2250.
Số nu mỗi loại trên mạch 2 của ADN là A= 2000, T = 4000, G= 2250, X= 6750.
Câu 3: Ở 1 loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ là trội so với gen a quy định hoa trắng, gen B quy định thân cao là trội so với gen a quy định thân thấp. Trong 1 phép lai giữa 2 cây P thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng là 25%. Hãy tìm tất cả các phép lai của P để thu được tỉ lệ kiểu hình nói trên? (Không cần viết sơ đồ lai chi tiết). Biết rằng: gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân ly độc lập.
Cho hai dòng ngô thuần chủng thân cao,hạt vàng và thân thấp,hạt trắng lai với nhau đc F1 100% thân cao,hạt vàng.Cho F1 lai phân tích thu đc Fb 10000 cây trong đó có 2498 cây thân thấp,hạt trắng.
a,Biện luận và viết SĐL từ P đến Fb
b,Cho cây F1 giao phấn với nhau thì kết quả F2 ntn?
a) P cao, vàng lai thấp, trắng được F1 100% cao, vàng
\(\rightarrow\) Cao (A) trội hoàn toàn so với thấp (a)
Vàng (B) trội hoàn toàn so với trắng (b)
Có P thuần chủng, tương phản, F1 100% trội -> F1 dị hợp 2 cặp gen Aa ; Bb
Xét tỉ lệ Fb : \(\dfrac{thấp,trắng}{tổngsốcây}=\dfrac{2498}{10000}\approx0,25=\dfrac{1}{4}\)
Có : Số tổ hợp : 4 = 4 x 1 = 2 x 2
Mà ở đây là F1 thực hiện phép lai phân tích với cây mang tt lặn nên luôn thuần chủng và luôn cho 1 loại giao tử ab
Vậy ở đây số tổ hợp là 4 = 4 x 1 và cây F1 cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau, trong đó có giao tử ab
Có F1 dị hợp 2 cặp gen mà sinh ra 4 loại giao tử thì
\(\rightarrow\) Các gen PLĐL với nhau
Vậy F1 có KG : AaBb
P có KG : AABB x aabb
Sđlai : bn tự viết nha
b)
Cây F1 có KG : AaBb
Cho giao phấn với nhau
Sđlai :
F1 x F1 : AaBb x AaBb
G : AB ; Ab ; aB ; ab AB ; Ab ; aB ; ab
F2 : KG : 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
KH : 9 cao, vàng : 3 cao, trắng : 3 thấp , vàng : 1 thấp, trắng
Ở một loài con trùng cho P than xám cánh dài lai vs than đen cánh ngắn F1 thu được 100% than xám cánh dài , F1 lai với cá thể khác ( dị hợp về một cặp gen) giả sử F2 xuất hiện 1 trong 2 trường hợp
a, TH1 F2: 2 thân xám cánh dài : 1 thân xám cánh ngắn : 1 thân đen cánh dài
b, TH2 F2 : 3 thân xám cánh dài : 3 thân xám cánh ngắn :1 thân xám cánh ngắn : 1 thân đen cánh ngắn
Ở 1 loài thực vật tiến hành 2 phép lai thu được kết quả như sau : -Phép lai 1: Cho P tự thụ phấn thu được F1 450 thân cao lá nguyên, 151 thân thấp lá chẻ -Phép lai 2: Cho P lai với 1 cây khác thu được F1 149 thân cao lá chẻ, 300 thân cao lá nguyên, 148 thân thấp lá nguyên. Biết rằng gen nằm trên NST thường, 1 gen qui định 1 tính trạng. Hãy xác định Kiểu gen, kiểu hình của P và cây khác
* Xác định tương quan trội, lặn và quy luật di truyền:
Phép lai 1 có tỉ lệ thân cao/thân thấp = 3:1; lá nguyên/lá chẻ= 3:1 → Tính trạng thân cao trội so với thân thấp; tính trạng lá nguyên trội so với lá chẻ.
Quy ước gen: Thân cao - A, thân thấp - a; lá nguyên - B, lá chẻ - b.
Phép lai 2 có tỉ lệ kiểu hình F1 là 1:2:1 → 2 cặp gen quy định 2 tính trạng cùng nằm trên 1 NST và di truyền liên kết.
* Xác định kiểu gen, kiểu hình của P.
Phép lai 1, P tự thụ phấn cho F1 thân thấp lá chẻ (ab/ab) → P chứa giao tử ab|
Tỉ lệ kiểu hình F1 là 3:1 → P dị hợp.
⇒ Kiểu gen của P là AB/ab, kiểu hình thân cao lá nguyên.
* Xác định kiểu gen, kiểu hình của cây khác.
P cho 2 giao tử AB| và ab|
Mà ở phép lai 2 xuất hiện kiểu hình thân cao lá chẻ mang giao tử Ab|, kiểu hình thân thấp lá nguyên mang giao tử aB|.
⇒ Kiểu gen của cây khác là Ab/aB; kiểu hình thân cao lá nguyên.
* Vẽ sơ đồ lai chứng minh (nếu yêu cầu)
Phép lai 1: P: AB/ab x AB/ab
G: AB|, ab| AB|, ab|
F1: AB/AB: 2AB/ab: ab/ab
3 thân cao, lá nguyên: 1 thân thấp, lá chẻ
Phép lai 2: P: AB/ab x Ab/aB
G: AB|, ab| Ab|, aB|
F1: Ab/ab: AB/aB: AB/Ab: aB/ab
1 thân cao lá chẻ: 2 thân cao lá nguyên: 1 thân thấp lá nguyên
1. Ở cà chua cho cây quả đỏ, bầu dục x vàng,tròn được F1 100% đỏ tròn. Cho F1 x F1 được F2 25% đỏ bầu dục, 50% đỏ tròn, 25% vàng tròn. Biết rằng 1 gen qui định 1 tính trạng thuộc NST thường. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P tới F2
Ở cà chua cho cây quả đỏ, bầu dục x vàng,tròn được F1 100% đỏ tròn. → Tính trạng quả đỏ trội so với quả vàng, tính trạng quả tròn trội so với quả bầu dục.
Quy ước gen: Đỏ - A, vàng - a; tròn - B, bầu dục - b.
F1 x F1 cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 → Di truyền liên kết.
F2 có kiểu hình đỏ, bầu dục → F1 chứa giao tử Ab|.
F2 có kiểu hình vàng, tròn → F1 chứa giao tử aB|.
Vậy F1 có kiểu gen là Ab/aB. → P thuần chủng.
Sơ đồ lai:
P: Ab/Ab x aB/aB (đỏ, bầu dục x vàng, tròn)
F1: Ab/aB (đỏ, tròn)
F1 x F1: Ab/aB x Ab/aB
F2: 1Ab/Ab: 2Ab/aB: 1aB/aB (1 đỏ, bầu dục: 2 đỏ, tròn: 1vàng, tròn)