Bài 13. Di truyền liên kết

GD

loading...

Bình luận (0)
AA
Xem chi tiết
NA
28 tháng 8 2022 lúc 12:32

a) 2A + 3G = 39000 mà  A= 2/3G → A = 6000, G= 9000

Tổng số nu của ADN là N= 2(A+G)= 2(6000+9000) = 30000 (nu)

b) Theo NTBS, A1= T2; T1=A2; G1=X2; X1= G2

A = A1+A2= A1+ T1= 2T1+T1 = 3T1 = 6000 → T1= 2000 =A2

⇒ A1 = A - A2= 6000 - 2000 = 4000 (nu) = T2

G= G1+G2 = G1+X1= 3X1+X1 = 4X1= 9000 → X1 = 2250 = G2

⇒ G1 = G - G2 = 9000 - 2250 = 6750 (nu) = X2.

Số nu mỗi loại trên mạch 1 của ADN là A= 4000, T = 2000, G= 6750, X= 2250.

Số nu mỗi loại trên mạch 2 của ADN là A= 2000, T = 4000, G= 2250, X= 6750.

Bình luận (0)
1H
Xem chi tiết
PK
Xem chi tiết
H24
17 tháng 8 2022 lúc 8:48

a)  P cao, vàng lai thấp, trắng được F1 100% cao, vàng

\(\rightarrow\) Cao (A) trội hoàn toàn so với thấp (a)

     Vàng (B) trội hoàn toàn so với trắng (b) 

Có P thuần chủng, tương phản, F1 100% trội -> F1 dị hợp 2 cặp gen Aa ; Bb

Xét tỉ lệ Fb :  \(\dfrac{thấp,trắng}{tổngsốcây}=\dfrac{2498}{10000}\approx0,25=\dfrac{1}{4}\)

Có : Số tổ hợp :  4 = 4 x 1 = 2 x 2

Mà ở đây là F1 thực hiện phép lai phân tích với cây mang tt lặn nên luôn thuần chủng và luôn cho 1 loại giao tử ab

Vậy ở đây số tổ hợp là 4 = 4 x 1 và cây F1 cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau, trong đó có giao tử ab

Có F1 dị hợp 2 cặp gen mà sinh ra 4 loại giao tử thì 

\(\rightarrow\) Các gen PLĐL với nhau

Vậy F1 có KG :    AaBb

P có KG :    AABB   x   aabb

Sđlai : bn tự viết nha

b) 

Cây F1 có KG :   AaBb

Cho giao phấn với nhau

Sđlai :

F1 x F1 :      AaBb                   x                  AaBb

G :      AB ; Ab ; aB ; ab                      AB ; Ab ; aB ; ab 

F2 : KG :  1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb

KH :  9 cao, vàng : 3 cao, trắng : 3 thấp , vàng : 1 thấp, trắng

Bình luận (2)
H24
17 tháng 8 2022 lúc 8:40

ý a Fb là gì vậy 

Bình luận (1)
BG
Xem chi tiết
1H
Xem chi tiết
NA
16 tháng 8 2022 lúc 9:51

* Xác định tương quan trội, lặn và quy luật di truyền:

Phép lai 1 có tỉ lệ thân cao/thân thấp = 3:1; lá nguyên/lá chẻ= 3:1 → Tính trạng thân cao trội so với thân thấp; tính trạng lá nguyên trội so với lá chẻ.

Quy ước gen: Thân cao - A, thân thấp - a; lá nguyên - B, lá chẻ - b.

Phép lai 2 có tỉ lệ kiểu hình F1 là 1:2:1 → 2 cặp gen quy định 2 tính trạng cùng nằm trên 1 NST và di truyền liên kết. 

* Xác định kiểu gen, kiểu hình của P.

Phép lai 1, P tự thụ phấn cho F1 thân thấp lá chẻ (ab/ab) → P chứa giao tử ab| 

Tỉ lệ kiểu hình F1 là 3:1 → P dị hợp.

⇒ Kiểu gen của P là AB/ab, kiểu hình thân cao lá nguyên.

* Xác định kiểu gen, kiểu hình của cây khác.

P cho 2 giao tử AB| và ab|

Mà ở phép lai 2 xuất hiện kiểu hình thân cao lá chẻ mang giao tử Ab|, kiểu hình thân thấp lá nguyên mang giao tử aB|. 

⇒ Kiểu gen của cây khác là Ab/aB; kiểu hình thân cao lá nguyên. 

* Vẽ sơ đồ lai chứng minh (nếu yêu cầu) 

Phép lai 1: P: AB/ab x AB/ab

G: AB|, ab|                  AB|, ab|

F1:  AB/AB: 2AB/ab: ab/ab

3 thân cao, lá nguyên: 1 thân thấp, lá chẻ

Phép lai 2: P: AB/ab  x     Ab/aB

G: AB|, ab|                         Ab|, aB|

F1: Ab/ab: AB/aB: AB/Ab: aB/ab

1 thân cao lá chẻ: 2 thân cao lá nguyên: 1 thân thấp lá nguyên

Bình luận (0)
1H
Xem chi tiết
NA
16 tháng 8 2022 lúc 10:07

Ở cà chua cho cây quả đỏ, bầu dục x vàng,tròn được F1 100% đỏ tròn. → Tính trạng quả đỏ trội so với quả vàng, tính trạng quả tròn trội so với quả bầu dục.

Quy ước gen: Đỏ - A, vàng - a; tròn - B, bầu dục - b.

F1 x F1 cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 → Di truyền liên kết.

F2 có kiểu hình đỏ, bầu dục → F1 chứa giao tử Ab|.

F2 có kiểu hình vàng, tròn → F1 chứa giao tử aB|.

Vậy F1 có kiểu gen là Ab/aB. → P thuần chủng.

Sơ đồ lai:

P: Ab/Ab x aB/aB (đỏ, bầu dục x vàng, tròn)

F1: Ab/aB  (đỏ, tròn)

F1 x F1: Ab/aB x Ab/aB

F2: 1Ab/Ab: 2Ab/aB: 1aB/aB (1 đỏ, bầu dục: 2 đỏ, tròn: 1vàng, tròn)

Bình luận (0)