Trên bản vẽ lắp thường ghi các loại kích thước nào
Trên bản vẽ lắp thường ghi các loại kích thước nào
- 1. Khung tên.
- 2. Bảng kê.
- 3. Hình biểu diễn.
- 4. Kích thước.
- 5. Phân tích chi tiết.
- 6. Tổng hợp
ĐÚNG KO CHỊ?
vẽ hình chiếu của chữ E
Bản vẽ lắp | Bản vẽ chi tiết |
- Hình biểu diễn: hình chiếu, hình cắt diễn tả hình dạng, kết cấu và vị trí các chi tiết máy của bộ vòng đai. - Kích thước: gồm kích thước chung của bộ vòng đai, kích thước lắp ráp các chi tiết. - Bảng kê: gồm số thứ tự, tên gọi chi tiết, số lượng, vật liệu. - Khung tên: gồm tên sản phẩm, tỉ lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế (sản xuất). ĐÚNG KO CHỊ |
- Hình biểu diễn: gồm hình cắt (ở vị trí hình chiếu đứng) và hình chiếu cạnh, Biểu diễn hình dạng bên trong, bên ngoài của ống lót. - Kích thước: gồm kích thước đường kính ngoài, đường kính trong và chiều dài. Đơn vị là milimét. - Yêu cầu kĩ thuật: gồm chỉ dẫn về gia công, xử lí bề mặt… - Khung tên: gồm tên gọi chi tiết máy, vật liệu, tỉ lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế (chế tạo). |
biểu diễn hình chiếu của hình chữ nhật có kích thước sau chiêu dài a=2cm ;chiều rộng b=1cm ; chiều cao c=3cm
Noi dung cua ban ve lap la gi ?
- gồm hình chiếu , hình cắt , diễn tả hình dạng , kết cấu và vị trí tương quan giữa các chi tiết máy của sản phẩm
- gồm các kích thước cần thiết để lắp ráp , kiểm tra sản phẩm : kích thước chung , kích thước lắp ....
- gồm số thứ tự , tên gọi , số lượng ,vật liệu chế tạo các chi tiết
cho biết tên sản phẩm ,tỉ lệ bản vẽ , kí hiệu bản vẽ , người vẽ .....
- hình biểu diễn
- kích thước
- bảng kê
- khung tên
So sánh điểm giống và khác về nội dung của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp? Giải thích vì sao lại cáo sự khác nhau đó?
Giống: Bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết đều có hình biểu diễn, kích thước, khung tên.-
Khác: +Bản vẽ chi tiết có yêu cầu kĩ thuật khi gia công và xử lí bề mặt, có các kích thước trên bản vẽ chi tiết dùng trong chế tạo chi tiết máy.
+Bản vẽ lắp có các bảng kê chi tiết, có kích thước tên bản vẽ lắp dùng để lắp ráp chi tiết thành sản phẩm hoàn chỉnh.
1 Vị trí hình chiếu, các hướng chiếu. Hinh cắt là hình gì?
2 So sánh giữa sự khác và giống nhau cũa ren trong và ren ngoài.
3 Nêu trình tự bản vẽ lắp và bản vẽ nhà.
4 Kể tên các dụng cu gia công.
5 Chi tiết máy là gì ? Nêu dấu hiệu nhận biết về chi tiết máy.
6 Nêu thành phần chủ yếu trong kim loại đen và kim loai màu. So sanh hai kim loại đó.
7 Nêu cấu tạo, tư thế và thao tác khi cưa.
8 Nêu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí.
9 Nêu tính chất nguyên lý làm việc của :
a/ Biến đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến.
b/Biến đổi chuyển động quay thành chuyển động lắc.
Giúp mình nhé ^^
Câu 4: Trả lời:
- Dụng cụ đo và kiểm tra: thước đo độ dài ( thước lá, thước cặp,...), thước đo góc (êke,ke vuông, thước đo góc vạn năng,....).
- Dụng cụ tháo lắp, kẹp chặt: êtô,kìm,cờ lê, tua vít, mỏ lết,...
Câu 8: Trả lời:
Các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí là:
- Tính lí học
- Tính hóa học
- Tính cơ học.
- Tính công nghệ.
Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp ? Bản vẽ lắp được dùng để làm gì?
+ Trình tự đọc bản vẽ lắp :
1.Khung tên
- Tên gọi sản phẩm
- Tỉ lệ bản vẽ
2.Bảng kê
- Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết
3.Hình biểu diễn
- Tên gọi hình chiếu , hình cắt
4.Kích thước
- Kích thước chung
- Kích thước lắp giữa các chi tiết
- Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết
5.Phân tích chi tiết
- Vị trí các chi tiết
6.Tổng hợp
- Trình tự tháo ,lắp
- Công dụng của sản phẩm
+ Công dụng của bản vẽ lắp
- Diễn tả hình dạng , kết cấu của 1 sản phẩm và vị trí tương quan giữa các chi tiết máy của sản phẩm
Trình tự đọc bản vẽ lắp:
- Khung tên
- Bảng kê
- Hình biểu diễn
- Kích thước
- Phân tích chi tiết
- Tổng hợp
Bản vẽ lắp:
- Nội dung: Bản vẽ lắp trình bày hình dạng và vị trí tương quan của một nhóm chi tiết được lắp với nhau.
- Công dụng: Bản vẽ lắp dùng để lắp ráp các chi tiết.
Bài 2 trang 43 Công nghệ 8: Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp
Lời giải:
- 1. Khung tên.
- 2. Bảng kê.
- 3. Hình biểu diễn.
- 4. Kích thước.
- 5. Phân tích chi tiết.
- 6. Tổng hợp
- Hình biểu diễn: hình chiếu, hình cắt diễn tả hình dạng, kết cấu và vị trí các chi tiết máy của bộ vòng đai.
- Kích thước: gồm kích thước chung của bộ vòng đai, kích thước lắp ráp các chi tiết.
- Bảng kê: gồm số thứ tự, tên gọi chi tiết, số lượng, vật liệu.
- Khung tên: gồm tên sản phẩm, tỉ lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế (sản xuất).
Hãy nêu nội dung, công dụng của bản vẽ lắp?
Giải giúp mình với! 😁
Noi dung:
+ Hình biểu dien
+ Kích thước
+ Bảng kê
+ Khung tên
Công dụng: dùng để thiết kế, lắp ráp và sử dụng sản phẩm
Mấy bạn ơi , giúp mình giải bài này với nha:
Nêu nội dung và trình tự đọc của bản vẽ lắp?
Giúp mik với , mik đang cần gấp nha :) :)
1. Khung tên
2. Bảng kê
3.Hình biểu diễn
4.Kích thước
5. Phân tích chi tiết
6.Tổng hợp
Tìm các cặp số TN x biết
b, ( 2.x+1).( y - 3 )
Giups zới Tí nữa nộp rồi