Chứng tỏ rằng nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 có nghiệm là x1 và x2 thì tam thức ax2 + bx + c phân tích được thành nhân tử như sau: ax2 + bx +c = a(x - x1)(x - x2).
Áp dụng: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) 2x2 - 5x + 3; b) 3x2 + 8x + 2.
Chứng tỏ rằng nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 có nghiệm là x1 và x2 thì tam thức ax2 + bx + c phân tích được thành nhân tử như sau: ax2 + bx +c = a(x - x1)(x - x2).
Áp dụng: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) 2x2 - 5x + 3; b) 3x2 + 8x + 2.
Giải phương trình rồi kiểm nghiệm hệ thức Vi-ét :
a) \(3x^2-2x-5=0\)
b) \(5x^2+2x-16=0\)
c) \(\dfrac{1}{3}x^2+2x-\dfrac{16}{3}=0\)
d) \(\dfrac{1}{2}x^2-3x+2=0\)
a, \(3x^2-2x-5=0\)
\(\Rightarrow\Delta=\left(-2\right)^2-4\times3\times\left(-5\right)\)
\(\Rightarrow\Delta=4+60\)
\(\Rightarrow\Delta=64\)
\(\Rightarrow\sqrt{\Delta}=8\)
vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt
\(x_1=\dfrac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a}=\dfrac{2+64}{6}=11\)
\(x_2=\dfrac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}=\dfrac{2-64}{6}=\dfrac{-62}{6}=\dfrac{-31}{3}\)
b, \(5x^2+2x-16\)
\(\Rightarrow\Delta=2^2-4\times5\times\left(-16\right)\)
\(\Rightarrow\Delta=4+140\)
\(\Rightarrow\Delta=144\)
\(\Rightarrow\sqrt{\Delta}=12\)
vậyphương trình có hai nghiệm phân biệt
\(x_1=\dfrac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a}=\dfrac{-2+12}{10}=\dfrac{10}{10}=1\)
\(x_2=\dfrac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}=\dfrac{-2-12}{10}=\dfrac{-14}{10}=\dfrac{-7}{5}\)
Trả lời bởi Khánh Trần
Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình sau:
a) 4x2 + 2x - 5 = 0; b) 9x2 - 12x + 4 = 0;
c) 5x2 + x + 2 = 0; d) 159x2 - 2x - 1 = 0.
a) Phương trình 4x2 + 2x – 5 = 0 có nghiệm vì a = 4, c = -5 trái dấu nhau nên
x1 + x2 = \(-\dfrac{1}{2}\), x1x2 = \(-\dfrac{5}{4}\)
b) Phương trình 9x2 – 12x + 4 = 0 có ∆' = 36 - 36 = 0
x1 + x2 = \(\dfrac{12}{9}\) = \(\dfrac{4}{3}\), x1x2 = \(\dfrac{4}{9}\)
c) Phương trình 5x2+ x + 2 = 0 có ∆ = 12 - 4 . 5 . 2 = -39 < 0
Phương trình vô nghiệm, nên không tính được tổng và tích các nghiệm.
d) Phương trình 159x2 – 2x – 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt vì a và c trái dấu
x1 + x2 = \(\dfrac{2}{159}\), x1x2 = \(-\dfrac{1}{159}\)
Trả lời bởi Quốc Đạt
Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau:
a) u + v = 42; uv = 441; b) u + v = - 42; uv = - 400;
c) u - v = 5; uv = 24.
a) u + v = 42, uv = 441 => u, v là nghiệm của phương trình:
x2 – 42x + 441 = 0
∆’ = 212 – 441 = 441 – 441 = 0, √∆’ = 0; x1 = x2 = 21
Vậy u = v = 21
b) u + v = -42, uv = -400, u, v là nghiệm của phương trình:
x2 + 42x – 400 = 0
∆’ = 441 + 400 = 841, √∆’ = 29; x1 = 8, x2 = -50. Do đó:
u = 8, v = -50 hoặc u = -50, v = 8
c) u – v = 5, uv = 24. Đặt –v = t, ta có u + t = 5, ut = -24, ta tìm được:
u = 8, t = -3 hoặc u = -3, t = 8. Do đó:
u = 8, v = 3 hoặc u = -3, t = 8.
Trả lời bởi Quốc ĐạtTìm giá trị của m để phương trình có nghiệm, rồi tính tổng và tích của nghiệm theo m.
a) x2 - 2x + m = 0; b) x2 + 2(m-1)x + m2 = 0.
a) Phương trình x2– 2x + m = 0 có nghiệm khi ∆' = 1 - m ≥ 0 hay khi m ≤ 1
Khi đó x1 + x2 = 2, x1 . x2 = m
b) Phương trình x2 – 2(m – 1)x + m2 = 0 có nghiệm khi
\(\text{∆}'=m^2-2m+1-m^2=1-2m\ge0\)' hay khi m \(\le\dfrac{1}{2}\)
Khi đó x1 + x2 = -2(m – 1), x1 . x2 = m2
Trả lời bởi Quốc ĐạtTìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau:
a) u + v =32; uv = 231; b) u + v = -8; uv = -105;
c) u + v = 2; uv = 9.
a) u và v là nghiệm của phương trình: x2 – 32x + 231 = 0
∆’ = 162 – 231 = 256 – 231 = 25, \(\sqrt{\text{∆}'}\) = 5 . x1 = 21, x2 = 11
Vậy u = 21, v = 11 hoặc u = 11, v = 21
b) u, v là nghiệm của phương trình:
x2 + 8x – 105 = 0, ∆’ = 16 + 105 = 121, \(\sqrt{\text{∆}'}\) = 11 . x = -4 + 11 = 7
x2 = -4 – 11 = -15
Vậy u = 7, v = -15 hoặc u = -15, v = 7
c) Vì 22 – 4 . 9 < 0 nên không có giá trị nào của u và v thỏa mãn điều kiện đã cho.
Trả lời bởi Quốc ĐạtDùng điều kiện a + b + c = 0 hoặc a - b + c = 0 để tính nhẩm nghiệm của mỗi phương trình sau:
a) 35x2 - 37x + 2 = 0; b) 7x2 + 500x - 507 = 0;
c) x2 - 49x - 50 = 0; d) 4321x2 + 21x - 4300 = 0.
a) 35x2– 37x + 2 = 0 có a = 0, b = -37, c = 2
Do đó: a + b + c = 35 + (-37) + 2 = 0
nên x1 = 1; x2 = \(\dfrac{2}{35}\)
b) 7x2 + 500x - 507 = 0 có a = 7, b = 500, c = -507
Do đó: a + b + c = 7 + 500 - 507
nên x1 = 1; x2 = \(-\dfrac{507}{7}\)
c) x2- 49x - 50 = 0 có a = 1, b = -49, c = -50
Do đó a - b + c = 1 - (-49) - 50 = 0
nên x1 = -1; x2 = \(-\dfrac{-50}{1}\) = 50
d) 4321x2 + 21x - 4300 = 0 có a = 4321, b = 21, c = -4300
Do đó a - b + c = 4321 - 21 + (-4300) = 0
nên x1 = -1; x2 = \(\dfrac{-4300}{4321}\) = \(\dfrac{4300}{4321}\).
Trả lời bởi Quốc ĐạtĐối với mỗi phương trình sau, kí hiệu x1, x2 là hai nghiệm (nếu có). Không giải phương trình, hãy điển vào những chỗ trống (...):
a) 2x2 - 17x + 1 = 0; \(\Delta=...;x_1+x_2=...,x_1.x_2=...;\)
b) 5x2 - x - 35 = 0, \(\Delta=...;x_1+x_2=...,x_1.x_2=...;\)
c) 8x2 - x + 1 = 0, \(\Delta=...;x_1+x_2=...,x_1.x_2=...;\)
d) 25x2 + 10x + 1= 0, \(\Delta=...;x_1+x_2=...,x_1.x_2=...\)
a) 2x2 – 17x + 1 = 0 có a = 2, b = -17, c = 1
∆ = (-17)2 – 4 . 2 . 1 = 289 – 8 = 281
x1 + x2 = = ; x1x2 =
b) 5x2 – x + 35 = 0 có a = 5, b = -1, c = -35
∆ = (-1)2 – 4 . 5 . (-35) = 1 + 700 = 701
x1 + x2 = = ; x1x2 = = -7
c) 8x2 – x + 1 = 0 có a = 8, b = -1, c = 1
∆ = (-1)2 – 4 . 8 . 1 = 1 - 32 = -31 < 0
Phương trình vô nghiệm nên không thể điền vào ô trống được.
d) 25x2 + 10x + 1 = 0 có a = 25, b = 10, c = 1
∆ = 102 – 4 . 25 . 1 = 100 - 100 = 0
x1 + x2 = = ; x1x2 =
Dùng hệ thức Viet để tính nhẩm các nghiệm của phương trình:
a) x2 - 7x + 12 = 0; b) x2 + 7x+ 12 = 0.
a) x2 – 7x + 12 = 0 có a = 1, b = -7, c = 12
nên x1 + x2 = \(-\dfrac{-7}{1}\) = 7 = 3 + 4
x1x2 = \(\dfrac{12}{1}\) = 12 = 3 . 4
Vậy x1 = 3, x2 = 4.
b) x2 + 7x + 12 = 0 có a = 1, b = 7, c = 12
nên x1 + x2 = \(\dfrac{-7}{1}\) = -7 = -3 + (-4)
x1x2 = \(\dfrac{12}{1}\) = 12 = (-3) . (-4)
Vậy x1 = -3, x2 = -4.
Trả lời bởi Quốc ĐạtTính nhẩm nghiệm của các phương trình:
a) \(1,5x^2-1,6x+0,1=0;\) b) \(\sqrt{3}x^2-\left(1-\sqrt{3}\right)x-1=0;\)
c) \(\left(2-\sqrt{3}\right)x^2+2\sqrt{3}x-\left(2+\sqrt{3}\right)=0;\)
d) \(\left(m-1\right)x^2-\left(2m+3\right)x+m+4=0\) với \(m\ne1.\)
a) Phương trình 1,5x2 – 1,6x + 0,1 = 0
Có a + b + c = 1,5 – 1,6 + 0,1 = 0 nên x1 = 1; x2 = \(\dfrac{0,1}{15}\)
c) \(\left(2-\sqrt{3}\right)x^2+2\sqrt{3x}-\left(2+\sqrt{3}\right)=0\)
Có \(a+b+c=2-\sqrt{3}+2\sqrt{3}-\left(2+\sqrt{3}\right)=0\)
Nên x1 = 1, x2 = \(\dfrac{-\left(2+\sqrt{3}\right)}{2-\sqrt{3}}\) = -(2 + \(\sqrt{3}\))2 = -7 - 4\(\sqrt{3}\)
d) (m – 1)x2 – (2m + 3)x + m + 4 = 0
Có a + b + c = m – 1 – (2m + 3) + m + 4 = 0
Nên x1 = 1, x2 = \(\dfrac{m+4}{m-1}\)
Trả lời bởi Quốc Đạt
a) Phương trình 2x2 – 5x + 3 = 0 có a + b + c = 2 – 5 + 3 = 0 nên có hai nghiệm là x1 = 1, x2 = \(\dfrac{3}{2}\) nên:
2x2 – 5x + 3 = 2(x – 1)(x2 - \(\dfrac{3}{2}\)) = (x – 1)(2x – 3)
b) Phương trình 3x2 + 8x + 2 có a = 3, b = 8, b’ = 4, c = 2.
Nên ∆’ = 42 – 3 . 2 = 10, có hai nghiệm là:
x1 = \(\dfrac{-4-\sqrt{10}}{3}\), x2 = \(\dfrac{-4+\sqrt{10}}{3}\)
nên: 3x2 + 8x + 2 = 3(x - \(\dfrac{-4-\sqrt{10}}{3}\))(x - \(\dfrac{-4+\sqrt{10}}{3}\))
= 3(x + \(\dfrac{4+\sqrt{10}}{3}\))(x + \(\dfrac{4-\sqrt{10}}{3}\))
Trả lời bởi Quốc Đạt