Bài 1. Viết sơ đồ lai của các trường hợp sau đây (viết đến đời F2).
1,P: AA x Aa 2,P: Bb x bb 3,P: Dd x Dd
Bài 2. Biết cây cao trội hoàn toàn so với cây thấp. Một cây có kiểu hình là cây cao, hãy viết kiểu gen có thể có. Biết tính trạng chiều cao cây do 1 cặp gen quy định.
Viết giao tử của các kiểu gen sau: BB, Bb, aaBb, Aabb, AaBb; AA, Aa, AABb, AaBB,
1 . cho các kiểu gen sau
(1) aa (2) Aa (3) Bb (4) BB
đâu là kiểu gen tổng hợp
2 . bố mẹ có kiểu gen nào dưới đây để con sinh ra đều đồng tính trội
A. Aa x aa
B. aa x aa
C. AA x aa
D. Aa x Aa
3. qua giảm phân , ở động vật , mỗi tính bảo bậc 1 cho ra bao nhiêu TINH TRÙNG ?
A 2
B 1
C 3
D 4
Bài 11. Cho 3 cặp gen: Aa, Bb, Dd, mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên các NST khác nhau. Không viết sơ đồ lai, hãy xác định:
a) Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cơ thể có KG: AaBbDd
b) Tỉ lệ loại hợp tử AaBbDd từ phép lai: AaBbDd x AaBbDd
Một tế bào có 4 NST AaBb. Hãy viết thành phần NST trong TB khi TB ở kỳ đầu lần 1, kỳ cuối lần 1, kỳ giữa lần 2 và kỳ cuối lần 2 của quá trình giảm phân.
- Tế bào ban đầu: A,a,B,b
- Kỳ trung gian: AA,aa,BB,bb
- Kỳ đầu lần 1:.....................
- Kỳ cuối lần 1:......................
- Kỳ giữa lần 2:.....................
- Kỳ cuối lần 2:......................
Viết giao tử của kiểu gen: Aa, AABB, AaBb, aaBb, BB, Aabb,....
Hãy viết các loại giao tử của cơ thể có kiểu gen:
1. AA 2. Bb c. XY d. Mm
Cho 6 cặp gen sau 1. AA x AA 2. AA x Aa 3. AA x aa 4. Aa x Aa 5. Aa x aa 6. Aa x aa Với gen A quy định cho hoa màu đỏ Gen a quy định cho hoa màu trắng. Em hãy cho biết sơ đồ lai và xác định tỉ lệ gen ( TLKG ) Và tỉ lệ kiểu hình ( TLKH ) của phép lai đó
ở cà chua A:quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Các gen phân ly độc lập nhau. hãy viết sơ đồ lai, cho biết kết quả phân ly kiểu gen kiểu hình ở đời f1 của các ghép lai sau
a.p1: AA X aa
G A , a
F1: Aa(quả đỏ)
b.p1: Aa X Aa