Polime X chứa 38.4% cacbon; 56.8% clo và còn lại là hydroveef khối lượng. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của X và gọi tên, cho biết trong thực tế X dùng để làm gì? Từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác hãy viết các phương trình phản ứng hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng) để điều chế X nói trên.
1. Viết các PTHH theo các sơ đồ phản ứng sau đây ( ghi rõ điều kiện nếu có):
a, ......... + .......... → MgO
b, ......... + ......... → FeS
c, Al + HCl → ........ + .........
d, ........ + ......... → FeSO\(_4\) + Cu
e, K + H\(_2\)O → ......... + ..........
E là một oxit kim loại M, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho dòng khí CO (thiếu) đi qua ống sứ chứa 2 gam chất E đốt nóng. Sau phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là y gam. hòa tan hết y gam này vào lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch F và khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dd F thu được 3,7x gam muối G. Giả thiết hiệu suất các phản ứng là 100%. Xác định CT của E,G. thể tích NO (đktc) theo x,y.
<< Ai giúp mk k z>>
Các công thức C2H6O, C3H8O và C3H6O2 là công thức phân tử của 5 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở A, B, C, D, E trong đó:
- Tác dụng với Na chỉ có A và E.
- Tác dụng với dung dịch NaOH có B, D và E.
- D tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được F mà F tác dụng với A lại tạo C.
a) Xác định CTPT của A, B, C, D và E. Viết các CTCT của chúng.
b) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Cho A,B,C,D,E là hợp chất của canxi thỏa mãn
-A tác dụng với H2O cho ra dung dịch B và khí X
-C rác dụng với H2O cho ra dung dịch B và khí Y
-Dung dịch B với khí Z thu được dung dịch D
- Nhiệt phân đến cùng D thu được E
biết tỉ khối hơi của X so với Y =2. Khí Z chiếm tỉ lệ cao trong tự nhiên
Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hòa tan chất rắn A trong dung dịch H2SO4 đặc nóng(vừa đủ) thu được dung dịch B và khí D có mùi xốc. Cho natri kim loại vào dung dịch B thu được khí G và kết tủa M; cho khí D tác dụng với dung dịch KOH thu được dung dịch E, E vừa tác dụng với dung dịch BaCl2 vừa tác dụng với dung dịch NaOH. Cho B tác dụng với dung dịch KOH. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
Viết các phản ứng xảy ra:
a) Phản ứng cháy của hidrocacbon, rượu etylic
b) Phản ứng thế của metan với clo
c) Phản ứng cộng của etylen với brom, phản ứng trùng hợp.
d) Phản ứng của rượn etylic, axitaxetic với natri
e) Phản ứng của axitaxetic với kim loại, bazơ, oxitbazo, muối
f) Phản ứng thuỷ phân của chất béo
Hòa tan hoan toan a gam kim loại M có hóa trị không đổi vào b gam đ HCl thu được dd D. Thêm 240 gam dd NaHCO3 7% vào dd D thì tác dụng vừa đủ với lượng HCl dư, thu được dd E trong đó có nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua kim loại M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng NaOH vào E sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16 gam chất rắn.
a/ Viết các phương trình phản ứng.
b/ Xác định kim loại M và nồng độ phần trăm của dd HCl đã dùng.
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 4,8g kim loại Mg, người ta đã dùng hết 100g dd axit axetic.
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích H2 thu được (ở ĐKTC)
c. Tính nồng độ % của dd axit axetic đã dùng
d. Tính nồng độ % của dd muối thu được sau phản ứng
e. Người ta đã dùng một lượng axit axetic như ở trên cho tác dụng với 9,2g rượu etylic. Cho thêm một ít H2SO4 đặc vào hỗn hợp này rồi đun nóng kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu gam este? Biết H p/ư = 75%
Bài 2: Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 11,2 lít CO2 (đktc)
a. Tính thể tích rượu etylic tạo ra sau khi lên men (biết D = 0,8 g/ml)
b. Tính khối lượng glucozo đã lấy lúc ban đầu biết hiệu suất quá trình lên men là 80%
c. Dùng lượng rượu etylic thu được ở trên để là giấm ăn. Tính khối lượng dung dịch axit axetic 5% thu được