hơn 80% nước sau khi được rễ hấp thụ sẽ đc vận chuyển lên lá để thực hiện quá trình thoát hơi nước . Theo em , cây có sử dụng nước lãng phí hay ko?
Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận chuyển nước và khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây
Câu 19: Nước và chất khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân và lá chủ yếu theo con đường nào sau đây? Chất hữu cơ đc vận chuyển nhờ con đường nào?
I. Trắc nghiệm:
Câu 1:Trong quá trình quang hợp cây xanh lấy từ môi trường khí:
A. Oxygen B. Carbon dioxide
C. Không khí D. Cả Oxygen và Carbon dioxide
Câu 2: Nơi diễn ra sự trao đổi khí mạnh nhất ở thực vật là:
A. Rễ. B. Thân. C. Lá. D. Quả
Câu 3: Hai tế bào tạo thành khí khổng có hình dạng gì?
A. Hình hạt đậu B. Yên ngựa C. Lõm 2 mặt D. Hình thoi
Câu 4: Cơ chế khuếch tán . Các phân tử khí di chuyển từ nơi có ……(1)… đến nơi có……(2)……
A. (1)-nồng độ cao, (2)- nồng độ thấp B. (1)- nồng độ thấp, (2)- nồng độ cao
C. (1)- nhiều ánh sáng, (2)- ít ánh sáng D. (1)- nhiệt độ cao, (2)- nhiệt độ thấp
Câu 5: Vai trò nào dưới đây không là vai trò của vitamin?
A. Là 1 trong các chất dinh dưỡng thiết yếu của cơ thể.
B. Tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào.
C. Giúp tăng sức đề kháng cơ thể.
D. Cung cấp năng lượng.
Câu 6: Chất hữu cơ được vận chuyển ở thân chủ yếu:
A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. từ mạch gỗ sang mạch rây.
C. từ mạch rây sang mạch gỗ. D. qua mạch gỗ.
Câu 7: Lót bông hoặc giấy đã thấm nước rồi đặt trong đĩa Petri có tác dụng gì?
A. Ngăn cản khí oxygen tham gia vào quá trình nảy mầm của hạt.
B. Cung cấp độ ẩm cho hạt.
C. Cung cấp chất dinh dưỡng cho hạt.
D. Làm mát cho hạt.
Câu 8: Khí khổng có vai trò gì đối với lá cây?
A. Giúp cây quang hợp và hô hấp B. Giúp cây tổng hợp chất dinh dưỡng
C. Giúp lá có màu xanh. D. Giúp trao đổi các loại khí và thoát hơi nước.
Câu 9: Động vật cần chất khí nào sau đây để hô hấp:
A. Oxygen B. Nitrogen C. Carbon dioxide D. Ozone
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là không đúng về vai trò của việc thoát hơi nước ở lá?
A. Giúp làm mát bề mặt lá
B. Khi khổng mở trong quá trình thoát hơi nước tạo điều kiện cho khí CO2 đi vào trong lá cung cấp nguyên liệu cho quang hợp.
C. Giúp tạo lực hút nước và các chất khoáng từ rễ
D. Giúp tạo các màu sắc lá khác nhau.
II. Tự luận:
Câu 11: Cho biết tên cơ quan trao đổi khí ở giun đất, châu chấu, cá, mèo.
(Tự tìm hiểu: giải thích 1 số hiện tượng liên quan đến trao đổi khí ở các động vật trên)
Câu 12:
a. Chất hữu cơ tổng hợp ở lá (Tinh bột hình thành từ quang hợp) được di chuyển từ lá xuống rễ nhờ mạch nào?
b. Tại sao sự phát triển của bộ lá ở cây ảnh hưởng đến lượng chất hữu cơ tích lũy ở cơ quan dự trữ (hạt, củ, quả)
c. Nêu ý nghĩa của quá trình thoát hơi nước ở lá?
Help me!
Câu 1: Sa mạc thường rất nóng, nhiệt độ có thể lên đến trên 50° C, nước vô cùng hiếm, thực vật cần có đặc điểm ntn để thích nghi với điều kiện khắc nghiệt như vậy?
A. Lá biến thành gai B. Lá to bản, nhiều màu sắc
C. Thân cây vươn cao D. Rễ cây mọc trồi lên trên mặt đất
Câu 2: Dấu hiệu nào sau đây thể hiện sự phát triển ở cây hoa giấy?
A. Lá tăng kích thước
B. Cây ra hoa
C. Cành dài thêm 5cm
D. Cây rụng lá
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của nước ?
A. Nước tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất
B. Nước là thành phần cấu tạo tế bào
C. Nước cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống
D. Nước giúp duy trì nhiệt độ bình thường của cơ thể
Cây chịu hạn có đặc điểm nào sau đây?
A. Thân mọng nc, tán lá rộng, rễ ăn nông
B. Thân mọng nc, lá lớn
C. Thân mongj nc, lá lớn, rễ ăn sâu
D. Thân mọng nc, lá tiêu giảm
Em hãy nối hai cột dưới đây sao cho đúng
Bảng. Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống ở cạn.
STT |
Đặc điểm cấu tạo ngoài |
Trả lời |
Ý nghĩa thích nghi |
1 |
Da khô, có vảy sừng bao bọc |
1-….. |
A. Tham gia di chuyển trên cạn |
2 |
Có cổ dài |
2-….. |
B. Động lực chính của sự di chuyển |
3 |
Mắt có mí cử động, có nước mắt |
3-….. |
C. Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ |
4 |
Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu |
4-….. |
D. Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô |
5 |
Thân dài, đuôi rất dài |
5-….. |
E. Phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng |
6 |
Bàn chân có năm ngón có vuốt |
6-….. |
G. Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể |
Nêu chức năng của từng loại vây cá.
Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng sau.
Đọc bảng sau, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của bảng.
Câu trả lời lựa chọn:
A: Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi.
B: Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyển.
C: Giữ thăng bằng thao chiều dọc
D: Vây ngực cũng có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng.
E: Vây bụng, vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng.
Trình tự thí nghiệm | Loại vây được cố định | Trạng thái của cá thí nghiệm | Vai trò của từng loại vây cá |
---|---|---|---|
1 | Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa | Cá không bơi được chìm xuống đáy bể | |
2 | Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi | Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết) | |
3 | Vây lưng và vây hậu môn | Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ Z, không giữ được hướng bơi. | |
4 | Hai vây ngực | Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn. | |
5 | Hai vây bụng | Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng , bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn. |