Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ ứng với 40% P2O5, phân kali clorua sản xuất từ quặng xinvinit (NaCl, KCl) thường chỉ ứng với 50% K2O. Hàm lượng (%) của canxi đihiđrophotphat và của kali clorua trong các phân bón lần lượt là
A. 65,29 và 72,96
B. 72,96 và 65,96
C. 79,62 và 20,38
D. 65,92 và 79,26
Cho các phát biểu sau:
1.Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % P2O5 tương ứng với lượng photpho trong thành phần của nó .
2.Supe photphat đơn có thành phần chỉ gồm Ca(H2PO4)2.
3.Supe photphat kép có thành phần gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
4.Phân đạm có độ dinh dưỡng được đánh giá bằng % K2O .
5.NPK là phân bón chứa ba thành phần N , P , K .
6.Amophot là phân bón chứa hai thành phần NH4H2PO4 và KNO3.
7.Phân urê được điều chế bằng phản ứng giữa CO và NH3.
8.Phân đạm 1 lá là NH4NO3 và đạm 2 lá là (NH4)2SO4.
9.Không tồn tại dung dịch có các chất: Fe(NO3)2, HCl, NaCl.
Số các phát biểu đúng là :
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Cho các phát biểu sau:
1. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % P2O5 tương ứng với lượng photpho trong thành phần của nó.
2. Supe photphat đơn có thành phần chỉ gồm Ca(H2PO4)2.
3. Supe photphat kép có thành phần gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
4. Phân đạm có độ dinh dưỡng được đánh giá bằng % K2O.
5. NPK là phân bón chứa ba thành phần N, P, K.
6. Amophot là phân bón chứa hai thành phần NH4H2PO4 và KNO3.
7. Phân urê được điều chế bằng phản ứng giữa CO và NH3.
8. Phân đạm 1 lá là NH4NO3 và đạm 2 lá là (NH4)2SO4.
9. Không tồn tại dung dịch có các chất: Fe(NO3)2, HCl, NaCl.
Số các phát biểu đúng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Cho các phát biểu sau :
(1) Độ dinh dưỡng của phân đạm, phân lân và phân kali tính theo phần trăm khối lượng tương ứng của N 2 O 5 ; P 2 O 5 v à K 2 O .
(2) Người ta không bón phân urê kèm với vôi.
(3) Phân lân chứa nhiều photpho nhất là supephotphat kép.
(4) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm đất chua.
(5) Quặng photphorit có thành phần chính là C a 3 P O 4 2 .
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau :
(1) Độ dinh dưỡng của phân đạm, phân lân và phân kali tính theo phần trăm khối lượng tương ứng của N 2 O 5 , P 2 O 5 , K 2 O
(2) Người ta không bón phân urê kèm với vôi.
(3) Phân lân chứa nhiều photpho nhất là supephotphat kép.
(4) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm đất chua.
(5) Quặng photphorit có thành phần chính là Ca 3 PO 4 2
Trong các phát biểu trên, số phất biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Phân kali clorua sản xuất được từ quặng xinvinit thường chỉ ứng với 50,00% K 2 O . Hàm lượng (%) của KCl trong phân bón đó là
A. 72,9. B. 76,0.
C. 79,2. D. 75,5.
Phân kali (KCl) được sản xuất từ quặng sinvinit thường chỉ có 50% K2O. Hàm lượng % của KCl trong phân bón đó là:
A. 39,6
B. 69,3
C. 72,9
D. 79,3
Phân lân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P2O5. Hàm lượng % của canxi đihiđrophotphat trong phân bón đó là:
A. 65,9
B. 56,9
C. 32,95
D. 69,5
Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ ứng với 40,0% P 2 O 5 . Hàm lượng (%) của canxi đihiđrophotphat trong phân bón này là
A. 69,0. B. 65,9.
C. 71,3. D. 73,1.