Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Xét 100g phân bón có 40g P2O5 →nP2O5= 40/142 = 20/71 mol
Bảo toàn P: nCa(H2PO4)2=nP2O5= 20/71 (mol)
⇒mCa(H2PO4)2=65,92 g⇒%mCa(H2PO4)2=65,92%
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Xét 100g phân bón có 40g P2O5 →nP2O5= 40/142 = 20/71 mol
Bảo toàn P: nCa(H2PO4)2=nP2O5= 20/71 (mol)
⇒mCa(H2PO4)2=65,92 g⇒%mCa(H2PO4)2=65,92%
Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ ứng với 40,0% P 2 O 5 . Hàm lượng (%) của canxi đihiđrophotphat trong phân bón này là
A. 69,0. B. 65,9.
C. 71,3. D. 73,1.
Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ ứng với 40% P2O5, phân kali clorua sản xuất từ quặng xinvinit (NaCl, KCl) thường chỉ ứng với 50% K2O. Hàm lượng (%) của canxi đihiđrophotphat và của kali clorua trong các phân bón lần lượt là
A. 65,29 và 72,96
B. 72,96 và 65,96
C. 79,62 và 20,38
D. 65,92 và 79,26
Phân supephotphat kép thực tế sản xuất thường chỉ ứng với 40% P2O5. Hàm lượng % của canxi đihidrophotphat trong phân bón này là
A. 65,9%.
B. 69%.
C. 71,3%.
D. 73,1%.
Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P 2 O 5 . Vậy % khối lượng Ca ( H 2 PO 4 ) 2 trong phân bón đó là
A. 78,56%.
B. 56,94%.
C. 65,92%.
D. 75,83%.
Cho các phát biểu sau:
(1). Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của kali trong phân.
(2). Phân lân có hàm lượng photpho nhiều nhất là supephotphat kép (Ca(H2PO4)2).
(3). Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và đolomit.
(4). Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua.
(5). Thành phần chính của phân lân nung chảy là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie.
(6). Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
(7). Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat ( NO 3 - ) và ion amoni ( NH 4 + ).
(8). Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 6
C. 4
D. 7
Cho các phát biểu sau:
(1). Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của kali trong phân.
(2). Phân lân có hàm lượng photpho nhiều nhất là supephotphat kép (Ca(H2PO4)2).
(3). Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và đolomit.
(4). Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua.
(5). Thành phần chính của phân lân nung chảy là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie.
(6). Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
(7). Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat và ion amoni
(8). Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 6
C. 4
D. 7
Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là
A. 48,52%
B. 39,76%
C. 42,25%
D. 45,75%
Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là
A. 48,52%.
B. 42,25%.
C. 39,76%.
D. 45,75%.
Một loại phân supephotphat kép có chứa 60,54% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là:
A. 49,16%.
B. 36,74%.
C. 16,04%.
D. 45,75%.