Nung nóng một hỗn hợp gồm 6,4g S và 2,6g Zn trong một bình kín. Sau khi phản ứng kết thúc thì chất nào còn dư và dư bao nhiêu
Nung nóng m gam hỗn hợp bột X gồm nhôm và lưu huỳnh trong một bình kín không có oxi đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y. Hòa tan Y trong dd HCl dư thu được 10,08 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Dẫn toàn bộ khí Z qua dd Pb(NO3)2 dư thu được 35,85 gam kết tủa. Tính giá trị của m và tính khối lượng mỗi chất có trong hh Y.
Nung hỗn hợp X gồm m gam Fe và a gam S ở nhiệt độ cao, sau một thời gian thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít hỗn hợp khí Z và còn lại một chất rắn không tan . Giá trị của m
Nung nóng 17,2 gam hỗn hợp bột A gồm sắt và lưu huỳnh trong một bình kín không có oxi đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn B. Hòa tan B trong dd HCl dư thu được hỗn hợp khí D có tỉ khối so với hiđro là 7,4 . Xác định khối lượng mỗi chất có trong A và B.
nung nóng hỗn hợp gồm 16,8 gam fe và 6,4 gam S (trong điều kiện không có oxi) thu được hỗn hợp X. hòa tan X trong dung dịch hcl dư thu được V lít hỗn hợp khí Y đktc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, viết Phương trình phản ứng xảy ra
b, tính giá trị của V
Thực tế khoáng pyrit có thể coi là hh của FeS2 và FeS. Khi xử lí một mẫu khoáng pyrit bằng brom trong dd KOH dư, người ta thu được kết tủa đỏ nâu A và dd B. Nung kết tủa B đến khối lượng không đổi thu được 0,2 gam chất rắn. Thêm lượng dư dd BaCl2 vào dd B thì thu được 1,1087 gam kết tủa trắng không tan trong acid. a, Viết các PT. b, Xác định công thức tổng của pyrit. c, Tính khối lượng brom theo lí thuyết cần để oxi hóa mẫu khoáng.
Cho 4.64 gam hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, CuS, Cu2S vào dung dịch HNO3 dư. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch A và 9.408 lít khí NO2 duy nhất. Cho dung dịch A vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì được 16.73 gam kết tủa. Lọc lấy kết tủa và đem nung nóng đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m ?
nung 4,8 gam Mg với 3,2 gam S đến khi phản ứng sảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A. Cho rắn A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được khí B. Tính tỉ khối B đối với He là
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 6,4 gam lưu huỳnh.
a, Chất nào còn dư? Vì sao?
b, Khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu?