\(n_{KMnO_4}=\dfrac{39,5}{158}=0,25mol\)
\(n_{KMnO_4}=0,25.80\%=0,2mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,2 0,1 ( mol )
\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{39,5}{158}=0,25mol\)
\(n_{KMnO_4}=0,25.80\%=0,2mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,2 0,1 ( mol )
\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24l\)
nung nóng 39,5 gam KMnO4 với hiệu suất phản ứng là 80% thể tích khí oxi ( Đkc)là
nung nóng 126,4 gam thuốc tím (KMnO4) a lập phương trình b tính thể tích khí oxi thu đc ở điều kiện tiêu chuẩn
1- Nhiệt phân 12,25g KCLO₃ thu đc khí O₂.
a) Viết PTHH.
b) Tính thể tích khí oxi thu đc ở điều kiện tiêu chuẩn(đktc), biết hiệu suất phản ứng là 90%.
c) Người ta tiến hành đốt cháy 5,6g Fe trong lượng khí O₂ vừa thu đc ở trên thì thu đc bao nhiêu gam oxit?
2- Hòa tan A gam kim loại Zn trong dung dịch H₂SO₄ loãng, dư thu đc 0,448 lít khí (đktc). Tính A nếu biết hiệu suất phản ứng đạt 95%?
Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, người ta nung nóng 55,125 gam kali clorat KClO3 ở nhiệt độ cao với chất
xúc tác MnO2. Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc, biết hiệu suất của phản ứng đạt 85%.
Tính thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn đã phản ứng khi đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam C?
A. 0,672 l
B. 67,2 l
C. 6,72 l
D. 0,0672 l
Đốt cháy sắt trong bình chứa oxi người ta thu được 23,2 gam oxit sắt từ. ( Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
a. Viết PTHH xảy ra? Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng.
b. Tính thể tích oxi và thể tích không khí cần dụng cho phản ứng trên biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
c.Tính số gam kalipemanganat KMnO4 cần dùng để có đủ lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng hiệu suất của phản ứng phân hủy đạt 85%.
Cho 4,0 lít N2 và 14,0 lít H2 vào một bình kín rồi nung nóng với xúc tác thíc hợp( Các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt đọ và áp suất).
a) Tính thể tích khí ammoniac ( NH3) thu được.
b. Xác định hiệu suất của phản ứng
Đun nóng 63,2 gam Kali pemanganat (KMnO4), thu được 3,36 lít khí oxi (ở đktc). Hiệu suất của phản ứng là?