Lời giải:
Người ta kết luận tia catốt là dòng hạt điện tích âm vì khi rọi bào vật nào, nó làm cho vật đó tích điện âm
Đáp án cần chọn là: B
Lời giải:
Người ta kết luận tia catốt là dòng hạt điện tích âm vì khi rọi bào vật nào, nó làm cho vật đó tích điện âm
Đáp án cần chọn là: B
Phát biểu nào là chính xác?
Người ta kết luận tia catot là dòng tích điện âm vì
A. nó có mang năng lượng.
B. khi rọi vào vật nào nó làm cho vật ấy tích điện âm.
C. nó bị điện trường là cho lệch hướng.
D. nó làm cho huỳnh quang thủy tinh.
Câu nào dưới đây nói về tính chất tia catôt trong ống tia catôt là không đúng ?
A. Phát ra từ catôt, truyền ngược hướng điện trường tới anôt trong ống.
B. Phát ra từ catôt, truyền theo hướng điện trường tới anôt trong ống.
C. Mang năng lượng lớn, làm một số tinh thể phát huỳnh quang, làm kim loại phát tia X, làm nóng các vật bị nó rọi vào.
D. Bị từ trường hoặc điện trường làm lệch đường.
Hai bản kim loại phẵng song song mang điện tích trái dấu được đặt cách nhau 2 cm. Cường độ điện trường giữa hai bản bằng 3000 V/m. Sát bề mặt bản mang điện dương, người ta đặt một hạt mang điện dương q 0 = 1 , 2 . 10 - 2 C , khối lượng m = 4 , 5 . 10 - 6 g. Tính:
a) Công của điện trường khi hạt mang điện chuyển động từ bản dương sang bản âm.
b) Vận tốc của hạt mang điện khi nó đập vào bản mang điện âm
Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu được đặt cách nhau 2 cm. Cường độ điện trường giữa hai bản bằng 3000 V/m. Sát bề mặt bản mang điện dương, người ta đặt một hạt mang điện dương q = 1 , 5 . 10 - 2 C , có khối lượng m= 4 , 5 . 10 - 6 g. Tính vận tốc của hạt mang điện khi nó đập vào bản âm
A. 2 . 10 5 m / s
B. 2 . 10 6 m / s
C. 2 . 10 4 m / s
D. 2 . 10 7 m / s
Hai bản kim loại phẵng song song mang điện tích trái dấu được đặt cách nhau 2cm. Cường độ điện trường giữa hai bản bằng 3000 V/m. Sát bề mặt bản mang điện dương, đặt một hạt mang điện dương q 0 = 1 , 2 . 10 - 2 C, khối lượng m = 4 , 5 . 10 - 6 g. Tính:
a) Công của điện trường khi hạt mang điện chuyển động từ bản dương sang bản âm.
b) Vận tốc của hạt mang điện khi nó đập vào bản mang điện âm.
Người ta kết luận tia catôt là dòng hạt tích điện âm vì:
A. nó có mang năng lượng.
B. khi rọi vào vật nào đó nó làm cho vật tích điện âm.
C. Nó làm huỳnh quang thủy tinh.
D. Nó bị điện trường làm lệch hướng.
Một ống dây có dòng điện 6 A chạy qua thì nó tích lũy một năng lượng từ trường là 10 mJ. Nếu có một dòng điện 18 A chạy qua thì nó tích lũy một năng lượng là
A. 30 mJ
B. 60 mJ
C. 90 mJ
D. 10/3 mJ
Một ống dây có dòng điện 3 A chạy qua thì nó tích lũy một năng lượng từ trường là 10 mJ. Nếu có một dòng điện 9 A chạy qua thì nó tích lũy một năng lượng là
A. 30 mJ
B. 60 mJ
C. 90 mJ
D. 10/3 mJ
Electron trong đèn hỉnh vô tuyển phải có động năng vào cờ 40 . 10 - 20 J thì khi đập vào màn hình nó mới làm phát quang lớp bột phát quang phủ ở đó. Để tăng tốc êlectron, người ta phải cho êlectron baỵ qua điện trường của một tụ điện phẳng, dọc theo một đường sức điện, ở hai bản của tụ điện có khoét hai lỗ tròn cùng trục và có cùng đường kính. Electron chui vào trong tụ điện qua một lỗ và chui ra ở lỗ kia. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectron khi bắt đầu đi vào điện trường trong tụ điện. Cho điện tích của êlectron là - 1 , 6 . 10 - 19 C. Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 1 cm. Tính cường độ điện trường trong tụ điện.
A. 450 V/m
B. 250 V/m
C. 500 V/m
D. 200 V/m