\(n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\\ C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\(n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\\ C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Hòa Tan hoàn toàn 7,2 g kim loại Mg vào 200 ml dd axit clohidric ( HCL ) sau phản ứng thu được magie clorua MgCl2 và khí hidro ( đktc )
a viết PTHH
b tính khối lượng magie clorua tạo thành
c tính nồng độ mol của dd axit đã dùng
Để hoà tan 5,8 gam oxit M x O y cần 69,52 ml dd HCl 10%(D=1,05g/ml). Xác định công thức
phân tử của oxit và tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Hòa tan 1,24 gam Na 2 O vào nước được 100 ml dung dịch A. Tính nồng độ mol của chất tan
trong dung dịch thu được khi hấp thụ 0,56 lít khí CO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch A?
Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít (đktc) CO 2 vào V lít dung dịch Ca(OH) 2 nồng độ 0,02M. Sau
phản ứng thu được dung dịch A (đã lọc bỏ các chất không tan nếu có). Tính khối lượng chất tan
trong A ứng với các trường hợp sau:
a) V = 4 lít. b) V = 2,5 lít. c) V = 1,5 lít.
Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch HCl 2M .
a) Tìm chất dư, khối lượng chất dư ?
b) Tính thể tích khí H2 tạo ra ở đktc ?
c) Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng ?
Cho hỗn hợp 26,2 gam gồm Na và Na2O tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hidro (đktc).
a, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu .
b. Tính khối lượng chất tan thu được sau phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch thu được. Biết khối lượng nước ban đầu là 200 gam.
Cho hỗn hợp 26,2 gam gồm Na và Na2O tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hidro (đktc).
a, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu .
b. Tính khối lượng chất tan thu được sau phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch thu được. Biết khối lượng nước ban đầu là 200 gam.
Hòa tan 32,5 gam Zn bằng 250 ml dd HCl, sau phản ứng tạo ra kẽm clorua ZnCl2 và khí H2 a/ tính khối lượng muối ZnCl2 b/ tính thể tích H2 tạo thành sau phản ứng (đktc) c/ tính nồng độ mol dd HCl đã dùng d/ tính nồng độ mol dd sau phản ứng ( thể tích dd không đổi) Lập tóm tắt
: Hoà tan 13,3g hỗn hợp gồm NaCl và KCl vào nước được 500g ddA. Lấy 1/10 dd A cho phản ứng với AgNO3dư được 2,87g kết tủa.
a/ Tính số gam mỗi muối ban đầu dùng.
b/ Tính nồng độ phần trăm các muối trong dd A.
Hòa tan 26 g kẽm vào đ hcl 14,6 % A) Tính thể tích khí hidro ( đktc ) thu được B) Tính khối lượng dd axit cần dùng C) Tính nồng độ phần trăm sau phản ứng
cho m gam hỗn hợp gồm Na và MgO vào 200 gam nước lấy dư thì thoát ra 8,96 lít khí H2 (đktc) và 8 g chất rắn.
a.Hỏi chất rắn thu được là chất nào? Tính m
b.Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng
giúp mik vs ạ!!!