H24

Để hoà tan 5,8 gam oxit M x O y cần 69,52 ml dd HCl 10%(D=1,05g/ml). Xác định công thức
phân tử của oxit và tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng.

Hòa tan 1,24 gam Na 2 O vào nước được 100 ml dung dịch A. Tính nồng độ mol của chất tan
trong dung dịch thu được khi hấp thụ 0,56 lít khí CO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch A?

Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít (đktc) CO 2 vào V lít dung dịch Ca(OH) 2 nồng độ 0,02M. Sau
phản ứng thu được dung dịch A (đã lọc bỏ các chất không tan nếu có). Tính khối lượng chất tan
trong A ứng với các trường hợp sau:
a) V = 4 lít. b) V = 2,5 lít. c) V = 1,5 lít.

LT
27 tháng 2 2022 lúc 22:10

1. khối lượng dung dịch HCl: mdd = D.Vdd = 69,52 x 1,05 = 73 gam

mHCl = mdd.C% = 73 x 10 : 100 = 7,3 gam → nHCl = 0,2 mol

 MxOy + 2yHCl → xMCl2y/x + yH2O

 \(\dfrac{0,2}{2y}\)   ← 0,2 mol

→ Phân tử khối của oxit: M.x + 16.y = \(\dfrac{5,8\cdot2y}{0,2}\) 

Xét các giá trị x, y

x = 1; y = 1 → M = 42 (loại)

x = 1; y = 2 → M = 84 (loại)

x = 2; y = 1 → M = 21 (loại)

x = 2; y = 3 → M = 63 (loại)

x = 3; y = 4 → M = 56 (Fe)

Vậy công thức của oxit là Fe3O4

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + H2O

0,025                   0,025       0,05

Khối lượng dung dịch sau phản ứng = mFe3O4 + mdd HCl = 5,8 + 73 = 78,8 gam

C% FeCl2 = 4,029%

C% FeCl3 = 10,31%

 

Bình luận (0)
LT
27 tháng 2 2022 lúc 22:17

2. nNa2O = 0,02 mol, nCO2 = 0,025 mol

(1) Na2O + H2O → 2NaOH

     0,02                     0,04 mol

(2) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

     0,02       0,04           0,02 mol

Sau phản ứng 2, CO2 còn dư 0,005 mol, do đó tiếp tục xảy ra phản ứng với Na2CO3

(3) CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3

       0,005      0,005                       0,01          mol

Cuối cùng, nNaHCO3 = 0,01 mol, nNa2CO3 = 0,02 - 0,005 = 0,015 mol

CM NaHCO3 = 0,1M,     CM Na2CO3 = 0,15M

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
H24
Xem chi tiết
PS
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
MA
Xem chi tiết
LD
Xem chi tiết
KT
Xem chi tiết
NT
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
LT
Xem chi tiết