Hãy điền vào chỗ trống các câu sau đây cho hoàn chỉnh
A. Cư dân.... là những người mở đầu thời đại đồng thau ở Việt Nam
B. Các bộ lạc......làm nghề nông nghiệp lúa nước, sống định cư lâu dài trong các công xã thị tộc mẫu hệ.
C. Cách đây khoảng 3.000 đến 4.000 năm, các bộ lạc sống định cư ở vùng....., ngày nay là chủ nhân của văn hóa Sa Huỳnh.
D. Các di tích văn hóa Sa Huỳnh đã được phát hiện ở....
Lập bảng thống kê những điểm chính về cuộc sống của các bộ lạc Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai theo các nội dung: địa bàn cư trú, công cụ lao động, hoạt động kinh tế.
Hãy cho biết những điểm tiến bộ trong hoạt động kinh tế của cư dân Hòa Bình – Bắc Sơn
Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau đây:
A. Cư dân phương Đông lấy nông nghiệp và thủ công nghiệp làm gốc trong cuộc sống của mình.
B. Sông Nin là quà tặng của Ai Cập.
C. Sông Hằng đã mang một lượng phù sa khá màu mỡ cho Trung Quốc.
D. Quốc gia cổ đại Ai Cập được hình thành vào khoảng giữa thiên nhiên kỷ IV.
E. Do nhu cầu sản xuất nông nghiệp nên các cư dân phương Đông phải tập trung sức người để chống trọi với thiên nhiên ngoại xâm.
F. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành khi cư dân mới sử dụng công cụ lao động bằng đá, tre, gỗ.
G. Công tác thủy lợi là nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự hình thành nhà nước cổ đại phương Đông.
Những điểm mới trong cuộc sống của cư dân Phùng Nguyên là gì? So sánh với cư dân Hòa Bình- Bắc Sơn?
Thời kì đá mới, cuộc sống con người thời nguyên thủy có những điểm tiến bộ hơn, đó là
A. họ đã rời hang động, cư trú “nhà cửa” phổ biến
B. họ đã biết làm sạch tấm da thú che thân, có khuy cài
C. họ đã làm được nhạc cụ, đồ trang sức
D. họ đã tạo ra những bước đột phá trong lao động
Hãy ghép thông tin hai cột với nhau cho phù hợp và phương thức kiếm sống và chế tác công cụ của người nguyên thủy
1. Vượn cổ
2. Người tối cổ
3. Người tinh khôn giai đoạn đầu |
a. Ghè đẽo thô sơ những mảnh đá,hòn cuội để làm công cụ. b. Hái hoa, quả, lá, bắt cả động vật nhỏ làm thức ăn. c. Biết tạo ra lửa. d. Ghè sắc, mài nhẵn mảnh đá thành hình công cụ e. Chế tạo cung tên làm công cụ và tự vệ.
|
A. 1-b; 2-a,c; 3-d,e.
B. 1-a,c; 2-b; 3-d,e.
C. 1- c, e; 2-d,a; 3-b.
D. 1-a,b; 2-c; 3-d,e.
Địa bàn cư trú ở Hoà Bình, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang,.... Đó là nền văn nào của Việt Nam thời nguyên thủy?
A. Sơn Vi
B. Hòa Bình
C. Hoà Bình - Bắc Sơn
D. Phùng Nguyên
Câu 15. Đặc điểm nào dưới đây phản ánh không đúng tình hình kinh tế nước Pháp trước cách mạng?
A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa đã phát triển mạnh.
B. Công cụ và phương thức canh tác thô sơ.
C. Dân cư chủ yếu sống bằng nghề nông.
D. Kinh tế công thương nghiệp phát triển mạnh.
Câu 16. Trước cách mạng, Pháp là một nước nông nghiệp lạc hậu vì lí do chủ yếu nào?
A. Công cụ, phương pháp và kĩ thuật canh tác còn thô sơ, lạc hậu.
B. Đất đai bị bỏ hoang nhiều, thiên tai thường xuyên, năng suất cây trồng thấp.
C. Quan hệ sản xuất phong kiến vẫn được duy trì với phương thức bóc lột cũ.
D. Một số địa chủ chuyển sang kinh doanh theo hướng tư bản chủ nghĩa.
Câu 17. Động lực đưa Cách mạng Pháp phát triển tới đỉnh cao là
A. giai cấp tư sản.
B. quần chúng nhân dân.
C. phái Gia-cô-banh.
D. lực lượng quân đội cách mạng.
Câu 18. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự thất bại của phái Gia-cô-banh?
A. Mâu thuẫn và phân hóa nội bộ, xa rời nhân dân.
B. Sự chống đối của tư sản phản cách mạng.
C. Phái Gia-cô-banh chỉ lo củng cố quyền lực.
D. Tư sản phản cách mạng tiến hành đảo chính.
Câu 19. Chính sách nào của phái Gia-cô-banh mang lại quyền lợi thiết thực nhất cho nông dân?
A. Qui định giá tối đa với lương thực, thực phẩm.
B. Xóa bỏ mọi nghĩa vụ của nông dân đối với phong kiến.
C. Bán trả góp ruộng đất trong 10 năm cho nông dân.
D. Lập nền cộng hòa với các quyền dân chủ rộng rãi.
Câu 20. Ý nào không đúng về thành phần của tầng lớp đại tư sản tài chính ở Pháp cuối thế kỉ XVIII?
A. Chủ thuyền buôn.
B. Tư sản công thương.
C. Tư sản công nghiệp lớn.
D. Chủ ngân hàng.
Câu 21. Vì sao tư sản phản cách mạng đảo chính lật đổ phái Gia-cô-banh?
A. Bảo vệ quyền lợi của giai cấp tư sản.
B. Không muốn trao quyền lợi cho nông dân.
C. Do phái Gia-cô-banh quá bạo lực.
D. Muốn lập chế độ quân chủ lập hiến.
Câu 22. Ý nào sau đây không phản ánh đúng tình trạng của nền nông nghiệp Pháp trước cách mạng?
A. Công cụ, kĩ thuật canh tác còn thô sơ, năng suất thu hoạch rất thấp.
B. Số lượng nông dân còn làm nông nghiệp không nhiều.
C. Lạc hậu, công cụ thô sơ, nạn đói xảy ra thường xuyên.
D. Nông dân phải nộp địa tô rất nặng nề và làm mọi nghĩa vụ phong kiến.
Câu 23. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm của các đẳng cấp Quý tộc và Tăng lữ?
A. Được hưởng được mọi đặc quyền, đặc lợi không phải nộp thuế.
B. Hai đẳng cấp này chiếm đa số trong xã hội của nước Pháp.
C. Muốn duy trì quyền lực cũng như củng cố chế độ phong kiến.
D. Giữ chức vụ cao trong chính quyền, quân đội và Giáo hội.
Câu 24. Sự kiện nào chứng tỏ Cách mạng tư sản Pháp năm 1789 đạt đỉnh cao?
A. Hiến pháp 1793 xóa bỏ mọi bất bình đẳng về đẳng cấp.
B. Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền năm 1789.
C. Năm 1793 vua Louis XVI và hoàng hậu bị xử chém.
D. Napoléon lập Đế chế thứ nhất, chinh phạt châu Âu.
Câu 25. Vai trò của trào lưu Triết học Ánh sáng đối với cách mạng tư sản Pháp là gì?
A. Đưa ra những lí thuyết về xây dựng nhà nước mới.
B. Chống nhà thờ Thiên Chúa giáo và quý tộc phong kiến.
C. Tấn công vào hệ tư tưởng của chế độ phong kiến.
D. Dọn đường cho một cuộc cách mạng xã hội bùng nổ.
Câu 26. Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tư sản Pháp năm 1789?
A. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Thị trường dân tộc thống nhất được hình thành.
C. Thúc đẩy phong trào giành độc lập ở Mĩ Latinh.
D. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
Câu 27. Sự kiện nào là đỉnh cao của cuộc Cách mạng tư sản Pháp năm 1789?
A. Phái Gi-rông-đanh thiết lập nền cộng hòa thứ nhất.
B. Quần chúng nhân dân tấn công chiếm ngục Ba-xti.
C. Vua Lu-i XVI tiến hành triệu tập Hội nghị ba đẳng cấp.
D. Thiết lập nền chuyên chính dân chủ Gia-cô-banh.