Phương thức bóc lột chủ yếu của địa chủ và lãnh chúa đối với nông dân lĩnh canh và nông nô là:
giá trị thặng dư
sức lao động
địa tô
bắt đi lính
Câu 1: Chế độ phong kiến Tây Âu ra đời trong hoàn cảnh
A. để quốc La Mã lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy vong.
B. đế quốc La Mã đã bị diệt vong.
C. các lãnh địa của lãnh chúa đang hình thành.
D. quá trình bóc lột của lãnh chúa đối với nông nô diễn ra mạnh mẽ.
Câu 2. Chế độ chiếm hữu nô lệ La Mã sụp đổ vào năm
A.475. B. 476. C. 576. D. 676.
Câu 3. Hai giai cấp cơ bản của xã hội phong kiến Tây u là
A. địa chủ và nông dân. B. lãnh chúa và nông nô.
C. quý tộc và nông nô. D. lãnh chúa và nông dân.
Câu 4. Tầng lớp quý tộc quân sự hình thành từ bộ phận nào sau đây?
A. Quý tộc chủ nô La Mã B. Các thủ lĩnh quân sự của bộ tộc Giéc-man
C. Các giám chủ, giám mục D. Quý tộc tăng lữ
Câu 5 Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến châu u là
A. địa chủ và nông dân. B. chủ nô và nô lệ.
C. nông dân và nông nô. D. lãnh chúa và nông nô.
Câu 6. Ở Tây u thời phong kiến, mỗi lãnh chúa phong kiến đều
A. có một lãnh địa riêng. B. miễn giảm tô, thuế cho nông nô.
C. có một thành thị mang tên mình. D. lao động vất cả cùng với nông nô.
Câu 7: Các cuộc phát kiến địa lí vào thế kỉ XV được thực hiện bằng con đường nào?
A. Đường bộ. B. Đường biển. C. Đường hàng không. D. Đường sông.
Câu 8: Những quốc gia nào đóng vai trò tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lý?
A. Mĩ, Anh B. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
C. Ý, Bồ Đào Nha D. Anh, Pháp
Câu 9: Những quốc gia nào đi tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV - XVI?
A. Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha. B. Hy Lạp, I-ta-li-a.
C. Anh, Hà Lan. D. Tây Ban Nha, Anh.
Câu 10: Cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hoá, tư tưởng của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến là
A. Cách mạng tri thức sau phát kiến địa lí. B. Phong trào Văn hoá Phục hưng ở Tây u.
C. Các cuộc chiến tranh nông dân ở Tây u. D. Trào lưu “Triết học Ánh sáng” của Pháp.
Câu 11: Vì sao phong trào Văn hóa Phục hưng được đánh giá là một “Cuộc cách mạng tiến bộ vĩ đại”?
A. Tạo ra sự biến đổi căn bản trong nhận thức của con người châu u tại thời điểm đó.
B. Mở ra những vùng đất mới, con đường mới và những dân tộc mới.
C. Thị trường thế giới được mở rộng, thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển.
D. Thúc đẩy quá trình khủng hoảng, tan rã của chủ nghĩa tư bản ở châu u.
Câu 12: Trong các thế kỉ XIV - XVII, giai cấp tư sản đang lên ở châu u đã chống lại giáo lí của tôn giáo nào?
A. Hồi giáo. B. Thiên Chúa giáo. C. Phật giáo. D. Ấn Độ giáo.
Câu 13: “Quê hương” của phong trào Văn hoá Phục hưng là
A. Pháp. B. Anh. C. l-ta-li-a. D. Đức.
Câu 14: Phong trào Văn hóa Phục hưng được khởi nguồn từ quốc gia nào?
A. Đức. B. Thụy Sĩ. C. Italia. D. Pháp.
Câu 15. Tộc người chiếm đa số ở Campuchia là
A. Người Môn B. Người Khơme C. Người Chăm D. Người Thái
Câu 16. Người Campuchia đã sớm tiếp xúc và chịu ảnh hưởng của nền văn hóa
A. Việt B. Ấn Độ C. Trung Quốc D. Thái
Câu 17. Vương quốc Campuchia được hình thành từ
A. Thế kỉ V B. Thế kỉ VI C. Thế kỉ IX D. Thế kỉ XIII
Câu 18. Ý không phản ánh đúng nét nổi bật của Campuchia thời kì phát triển nhất (thế kỉ IX – XV) là
A. Kinh tế phát triển mạnh, xã hội ổn định
B. Đạt được nhiều thành tựu về văn hóa (xây dựng đền, tháp,…)
C. Chuyển kinh đô về Phnôm Pênh
D. Không ngừng mở rộng quyền lực, lãnh thổ của vương quốc.
giúp mik với ik mik ddang cần gấp!!!
Lực lượng sản xuất chủ yếu trong các lãnh địa phong kiến là:
A. Nông dân tự do
B. Nô lệ
C. Nông nô
D. Lãnh chúa
Câu 4. Địa chủ, lãnh chúa bóc lột nông dân và nông nô chủ yếu bằng hình thức nào?
A. Đánh thuế B. Tô tức C. Địa tô D. Lao dịch
Ý nào sau đây không phản ánh đúng cuộc sống của các lãnh chúa trong các lãnh địa phong kiến?
A. Không cần phải lao động
B. Suốt ngày cưỡi ngựa hoặc tổ chức tiệc tùng
C. Đối xử tàn nhẫn với nông nô
D. Sống bình đẳng với nông nô
Hai giai cấp mới hình thành trong xã hội phong kiến châu Âu thế kỉ XV-XVI là:
A. Địa chủ và nông dân. B. Lãnh chúa và nông nô.
C. Tư sản và vô sản. D. Công nhân và nông dân
Câu 1. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến châu Âu bao gồm
A. địa chủ và nông dân. B. tư sản và vô sản.
C. chủ nô và nô lệ. D. lãnh chúa phong kiến và nông nô.
Câu 2. Các cuộc phát kiến địa lí đã để lại hệ quả tiêu cực nào?
A. Mở ra con đường mới.
B. Thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển.
C. Thúc đẩy nền sản xuất và thương nghiệp ở châu Âu phát triển.
D. Làm nảy sinh nạn buôn bán nô lệ da đen, cướp bóc thuộc địa.
Câu 3. Đất nước nào là khởi nguồn của phong trào Văn hóa Phục hưng?
A. I - ta - li - a. B. Pháp.
C. Anh. D. Mĩ.
Câu 4. Phong trào Cải cách tôn giáo có tác động như thế nào đến đạo Ki - tô?
A. Làm sụp đổ hoàn toàn đạo Ki - tô.
B. Dẫn tới sự phân hóa hai giáo phái Cựu giáo và Tân giáo.
C. Làm củng cố nền thống trị của đạo Ki - tô đối với xã hội.
D. Không có tác động đến đạo Ki - tô.
Câu 5. Tôn giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước Trung Quốc thời phong kiến là
A. Nho giáo. B. Đạo giáo. C. Phật giáo. D. Thiên chúa giáo.
Câu 6. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ XIX, Trung Quốc phát triển thịnh vượng nhất dưới triều đại nào?
A. Tống. B. Đường. C. Minh. D. Thanh.
Câu 7. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ XIX Trung Quốc trải qua các triều đại phong kiến nào?
A. Đường, Tống, Nguyên, Minh, Thanh. B. Tống, Nguyên, Minh, Thanh
C. Đường, Ngũ Đại, Tống, Nguyên, Minh, Thanh D. Tùy, Đường, Tống, Nguyên, Minh, Thanh
Câu 8. Trung Quốc bị người ngoại bang đô hộ dưới triều đại nào?
A. Nguyên, Minh B. Minh, Thanh
C. Thanh, Tống D. Nguyên, Thanh
Đây là trắc nghiệm nên chỉ ghi đáp án luôn thôi nha!!!
xã hội phong kiến châu âu hình thành vào năm nào?
chúa bóc lột nông nô bằng hình thức nào?
xã hội phong kiến TQ hình thành vào năm bao nhiêu?
chế độ phong kiến TQ phát triển nhất ở triều đại nào?
Câu 1: Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến ở Tây Âu là
A. quý tộc và nông dân. B. lãnh chúa phong kiến và nông nô.
C. chủ nô và nô lệ. D. địa chủ và lãnh chúa phong kiến
Câu 2: Lãnh địa phong kiến là vùng đất rộng lớn của
A. nông dân. B. nô lệ.
C. lãnh chúa. D. thương nhân.
Câu 3: Đặc trưng kinh tế của lãnh địa phong kiến là
A. tự cấp tự túc, nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo.
B. khép kín, thương nghiệp đóng vai trò chủ đạo.
C. kinh tế hàng hoá, trao đổi mua bán tự do.
D. tự cung tự cấp, thủ công nghiệp là chủ yếu.
Câu 4. Cư dân sống trong các thành thị trung đại ở Tây Âu chủ yếu thuộc tầng lớp
A. nông nô và nô lệ. B. nông nô và lãnh chúa
C. thợ thủ công và nông nô. D. thợ thủ công và thương nhân.
Câu 5. Lực lượng sản xuất chính trong các lãnh địa phong kiến ở châu Âu thời trung đại là
A. lãnh chúa. B. nông nô.
C. thương nhân. D. thợ thủ công.
Câu 6. Cuộc phát kiến của Cô-lôm-bô đã tìm ra một châu lục mới là
A. châu Đại Dương. B. châu Úc.
C. châu Mĩ. D. châu Phi.
Câu 7. Những quốc gia nào đi đầu trong các cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV - XVI?
A. Mĩ, Anh, Tây Ban Nha. B. Anh, Pháp, Bồ Đào Nha.
C. Pháp, Đức, Italia. D. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
Câu 8. Cuộc phát kiến của Ma-gien-lăng đã tìm ra đại dương mới là
A. Ấn Độ Dương. B. Đại Tây Dương.
C. Bắc Băng Dương. D. Thái Bình Dương.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hệ quả tích cực của các cuộc phát kiến địa lí?
A. Tìm ra những vùng đất mới. B. Thị trường thế giới được mở rộng.
C. Xuất hiện tình trạng buôn bán nô lệ.
D.Tăng cường giao lưu văn hoá giữa các châu lục.
Câu 10. Trong các cuộc phát kiến địa lí, để xác định phương hướng, các nhà thám hiểm đã sử dụng thiết bị nào?
A. Thuyền buồm. B. Súng hoả mai.
C. Thuyền Ca-ra-ven. D. La bàn.
Câu 11. Quê hương của phong trào văn hoá Phục hưng là ở nước nào?
A. Mĩ. B. Anh.
C. Pháp. D. I-ta-li-a.
Câu 12. Sự kiện nào được coi là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hoá, tư tưởng của giai cấp tư sản chống chế độ phong kiến lỗi thời?
A. Phong trào cải cách tôn giáo. B. Phong trào văn hoá Phục hưng.
C. Các cuộc phát kiến địa lí. D. Các cuộc cách mạng công nghiệp.
Câu 13. Tên một nhà viết kịch vĩ đại thời Phục hưng có nhiều vở kịch nổi tiếng như: Rô-mê-ô và Giu-li-et, Hăm-let…
A. Ma-gien-lăng. B. Sếch-xpia. C. Lu-thơ. D. Mi-ken-lăng-giơ
Câu 14. Ai là người khởi xướng phong trào Cải cách tôn giáo ở châu Âu thời trung đại?
A. Ma-gien-lăng. B. Sếch-xpia. C. Mác-tin Lu-thơ. D. Mi-ken-lăng-giơ
Câu 15. Cô-péc-ních là nhà Thiên văn học đầu tiên chứng minh rằng: Trái Đất
A. là trung tâm của vũ trụ. B. quay xung quanh Mặt Trăng.
C. đứng yên, không chuyển động. D. quay xung quanh Mặt Trời.
Câu 16. “Dù sao Trái Đất vẫn quay” là câu nói nổi tiếng của nhà khoa học nào dưới đây?
A. Cô-péc-ních. B. Bru-nô. C. Mi-ken-lăng-giơ. D. Ga-li-lê.
Câu 17. Do tác động của Cải cách tôn giáo, Thiên Chúa giáo phân hóa thành hai giáo phái mới là: Cựu giáo ( Thiên Chúa giáo) và
A. đạo Cao Đài. B. đạo Hoà Hảo.
C. Tân giáo (Anh giáo, Tin Lành…). D. Jai-na giáo.
Câu 18. Chế độ lấy ruộng công và ruộng hoang chia cho nông dân dưới thời nhà Đường được gọi là
A. chế độ tịch điền. B. chế độ quân điền.
C. chế độ lĩnh canh. D. chế độ công điền
Câu 19. Hệ tư tưởng chính thống của chế độ phong kiến Trung Quốc là
A. Thiên chúa giáo. B. Phật giáo.
C. Nho giáo. D. Hồi giáo.
Câu 20. Một trong những nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc dưới thời Đường là
A. Đỗ Phủ. B. Tố Hữu C. Lỗ Tấn. D. Nguyễn Du.
Câu 21. Tuyến đường giao thương kết nối phương Đông và phương Tây được hình thành dưới thời Đường được gọi là
A. “con đường xạ hương”. B. “con đường gốm sứ”.
C. “con đường hương liệu”. D. “con đường tơ lụa”.
Câu 22. Chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển tới đỉnh cao dưới thời kì cai trị của
A. nhà Hán. B. nhà Đường C. nhà Minh. D. nhà Thanh.
Câu 23. Dưới thời kì vương triều Gúp-ta, người Ấn Độ đã biết sử dụng rộng rãi công cụ lao động bằng
A. thép. B. sắt. C. nhôm. D. đá.
Câu 24. Vương triều Hồi giáo Đê-li được lập nên bởi người Hồi giáo gốc
A. Ấn Độ. B. Trung Quốc. C. Mông Cổ. D. Thổ Nhĩ Kì.
Câu 25. Tôn giáo nào được du nhập vào Ấn Độ và được đề cao dưới thời kì vương triều Đê-li?
A. Hin-đu giáo. B. Đạo Hồi. C. Phật giáo. D. Đạo Thiên chúa
Câu 26. Người Ấn Độ có chữ viết của riêng mình từ rất sớm, phổ biến là
A. chữ hình nêm. B. chữ Hán. C. chữ Phạn. D. chữ La-tinh
Câu 27. Ông vua kiệt xuất của vương triều Mô-gôn là A-cơ-ba đã thực hiện
A. khuyến khích cự bóc lột của quý tộc đối với người dân.
B. ngăn cấm các hoạt động sáng tạo văn hóa và nghệ thuật.
C. thực hiện nghiêm khắc chế độ phân biệt sắc tộc, tôn giáo.
D. cải cách bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương
Câu 28. Trong lịch sử phong kiến Ấn Độ, vương triều nào được coi là thời kì phát triển hoàng kim?
A. Vương triều Gúp-ta. B. Vương triều Hồi giáo Đê-li.
C. Vương triều Mô-gôn. D. Vương triều Hác-sa
Câu 29. Vương triều Hồi giáo Đê-li và vương triều Mô-gôn ở Ấn Độ đều
A. do người Thổ Nhĩ Kì lập nên. B. sùng bái Hin-đu giáo.
C. là vương triều ngoại tộc. D. có nguồn gốc từ Mông Cổ
Câu 30. Chữ Phạn của Ấn Độ có ảnh hưởng đến chữ viết của các nước ở khu vực
A. Bắc Phi. B. Đông Bắc Á. C. Đông Nam Á. D. Tây Âu.
Câu 31. Dưới thời Vương triều Gúp-ta, đạo Bà La Môn phát triển thành
A. đạo Hin-đu. B. đạo Thiên Chúa.
C. đạo Jai-na. D. đạo Do Thái
Câu 32. Từ nửa sau thế kỉ X - thế kỉ XIII, trên lưu vực sông I-ra-oa-đi, Vương quốc pa-gan đã mạnh lên và thống nhất lãnh thổ, mở đầu cho quá trình hình thành, phát triển của
A. Vương quốc Chăm-pa. B. Vương quốc Mi-an-ma
C. Vương quốc Phù Nam. D. Vương quốc Chân Lạp.
Câu 33. Vào thế kỉ XIII, Đông Nam Á bị quân đội nước nào xâm lược?
A. Thổ Nhĩ Kì. B. Pháp. C. Ấn Độ D. Mông - Nguyên
Câu 34. Hai vương quốc A-út-thay-a và Su-khô-thay là tiền thân của quốc gia nào ngày nay?
A. Cam-pu-chia. B. Thái Lan. C. Ma-lay-xi-a. D. Lào.
Câu 35. Chữ viết của phần lớn các dân tộc Đông Nam Á được hình thành dựa trên cơ sở
A. chữ tượng hình của Ai Cập. B. chữ Hán của Trung Quốc.
C. chữ Phạn của Ấn Độ. D. chữ Nôm của Việt Nam
Câu 36. Điểm chung trong nền kinh tế của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á là
A. mậu dịch hàng hải là ngành kinh tế chủ đạo.
B. phát triển công - thương nghiệp là chủ yếu.
C. kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước là ngành chính.
D. chăn nuôi gia súc theo hình thức du mục là ngành chủ đạo.
Câu 37. Eo biển nào ở Đông Nam Á nối Ấn Độ Dương với Thái Bình Dương, chiếm khoảng 30% giao dịch thương mại thế giới hàng năm?
A. Eo biển Ma-lắc-ca. B. Eo biển Be-ring
C. Eo biển Măng-sơ. D. Eo biển Ma-gien-lan
Câu 38. Chùa Vàng được trang trí bởi 5448 viên kim cương và 9300 lá vàng. Đây là ngôi chùa nổi tiếng nhất ở
A. Thái Lan. B. Cam-pu-chia. C. Mi-an-ma. D. Việt Nam
Câu 39. Đất nước Lào gắn liền với dòng sông nào?
A. Sông Hồng. B. Sông I-ra-oa-đi.
C. Sông Mê-kông D. Sông Mê-nam
Câu 40. Đâu là tên gọi của vương quốc Lào thời phong kiến?
A. Chân Lạp. B. Miến Điện. C. Lan Xang D. Mã La
Câu 41. Người đã tập hợp và thống nhất các mường Lào, lập ra nhà nước Lan Xang là
A. Pha Luông. B. Ong Kẹo. C. Pu-côm-bô. D. Pha Ngừm.
Câu 42. Về đối ngoại, Vương quốc lan Xang luôn
A. giữ quan hệ hoà hiếu với các quốc gia láng giềng.
B. gây chiến tranh, xâm lấn lãnh thổ của Đại Việt.
C. gây chiến tranh xâm lược với các nước láng giềng.
D. thần phục và cống nạp sản vật quý cho Miến Điện.
Câu 43. Người Lào đã sáng tạo ra chữ viết, dựa trên cơ sở vận dụng các nét chữ cong của
A. Việt Nam và Trung Quốc. B. Trung Quốc và Ấn Độ.
C. Triều Tiên và Việt Nam. D. Cam-pu-chia và Mi-an-ma.
Câu 46. Đâu là công trình kiến trúc Phật giáo biểu tượng của Lào, được công nhận là Di sản văn hoá thế giới vào năm 1992?
A. Chùa Vàng B. Thạt Luổng.
C. Chùa hang A-gian-ta. D. Đền Ăng-co-vát
Câu 45. Những công trình kiến trúc của Ấn Độ chịu ảnh hưởng lớn nhất của tôn giáo nào?
A. Hồi giáo. B. Hin-đu giáo và Phật giáo
C. Bà La Môn giáo. D. Ấn Độ giáo.
Câu 47 Văn hóa Đông Nam Á chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất từ nền văn hóa nào?
A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Ấn Độ. D. Phương Tây.
Câu 1: Hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến châu Âu là:
A. địa chủ và nông dân | C. lãnh chúa và nông nô |
B. chủ nô và nô lệ | D. tư sản và nông dân |
Câu 2: Ai là người tiến hành cuộc phát kiến địa lí đầu tiền?
A. Va-xcô-đơ Ga-ma | C. Ph.Ma-gien-lan |
B. B.Đi-a-sơ | D. C.Cô-lôm-bô |
Câu 3: Ai là người đầu tiên tìm ra châu Mĩ?
A. B. Đi-a-xơ | C. C. Cô-lôm-bô. |
B. Va-xcô đơ Ga-ma | D. Ph. Ma-gien-lan |
Câu 4: Triều đại nào được coi là giai đoạn phát triển thịnh trị nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc?
A. Nhà Tống | B. Nhà Đường | C. Nhà Minh | D. Nhà Thanh |
Câu 5: Trong lịch sử trung đại Ấn Độ, vương triều nào được coi là giai đoạn thống nhất, phục hưng và phát triển?
A. Vương triều Gúp-ta. | C. Vương triều Mô-gôn. |
B. Vương triều Hồi giáo Đê-li. | D. Vương triều Hác-sa. |
Câu 6: Đông Nam Á chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió mùa, tạo nên hai mùa tương đối rõ rệt, đó là:
A. Mùa khô và mùa mưa | C. Mùa đông và mùa xuân. |
B. Mùa khô và mùa lạnh. | D. Mùa thu và mùa hạ. |
Câu 7: Vương quốc Pa-gan là tiền thân của quốc gia nào?
A. Lào | B. Mi-an-ma | C. Cam-pu-chia | D. Ma-lai-xi-a |
Câu 8: Đặc điểm của quá trình phát triển xã hội phong kiến phương Đông?
A. Hình thành sớm, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng, suy vong kéo dài.
B. Hình thành muộn, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng, suy vong kéo dài.
C. Hình thành muộn, phát triển nhanh, quá trình khủng hoảng, suy vong nhanh.
D. Hình thành sớm, phát triển nhanh, quá trình khủng hoảng, suy vong nhanh.
Câu 9: Xã hội phong kiến châu Âu hình thành trong khoảng thời gian nào?
A. Từ thế kỉ V | B. Từ thế kỉ IV | C. Từ thế kỉ VI | D. Từ thế kỉ VII |
Câu 10: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đô ở đâu?
A. Cổ Loa | B. Hoa Lư | C. Bạch Hạc | D. Phong Châu. |
Câu 11: Ý nghĩa to lớn nhất những việc làm của Ngô Quyền sau khi giành được độc lập là:
A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ
B. Xây dựng nền kinh tế, văn hoá tự chủ
C. Xây dựng nền độc lập
D. Khẳng định nền độc lập dân tộc
Câu 12: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981?
A. Đinh Toàn | C. Lê Hoàn |
B. Thái hậu Dương Vân Nga | D. Đinh Liễn |
Câu 13: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào?
A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ.
B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội.
C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua.
D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có quanThái sư và quan Đại sư.
Câu 14: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiếng chống Tống của nhà Lê là:
A. Trận Chi Lăng. | C. Trận Bạch Đằng |
B. Trận Đồ Lỗ | D. Trận Lục Đầu. |
Câu 15: Đặc điểm của quá trình phát triển xã hội phong kiến châu Âu?
A. Hình thành sớm, phát triển nhanh, kết thúc sớm
B. Hình thành muộn, phát triển nhanh, kết thúc sớm
C. Hình thành muộn, phát triển nhanh, kết thúc muộn.
D. Hình thành sớm, phát triển chậm, kết thúc chậm.
Câu 16: Chế độ phong kiến ở Đông Nam Á hình thành và thịnh vượng trong khoảng thời gian:
A. từ thế kỷ I đến thế kỷ X | C. từ thế kỷ X đến thế kỷ XVIII |
B. từ thế kỷ I đến thế kỷ IX | D.từ thế kỷ I TCN đến thế kỷ X |
Câu 17: Đặc điểm nhà nước phong kiến phương Đông là:
A. nhà nước phong kiến quyền lực tập trung trong tay giai cấp thống trị.
B. nhà nước phong kiến phân quyền.
C. nhà nước quân chủ chuyên chế tập quyền
D. nhà nước dân chủ chủ nô.
Câu 18: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì?
A. Đại Việt | B. Đại Cồ Việt | C. Đại Nam. | D. Đại Ngu |
Câu 19: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long?
A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý.
B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư.
C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được.
D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập.
Câu 20: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm nào?
A. Năm 1010. | B. Năm 1045. | C. Năm 1054 | D. Năm 1075. |
Các bạn trả lời giúp mình nha !