Để tính khối lượng kết tủa thu được, ta cần tìm số mol các ion Ca2+ và CO32- trong dung dịch, sau đó dựa trên phương trình phản ứng để tính khối lượng kết tủa.
Phương trình phản ứng giữa CO2 và KOH:
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
Phương trình phản ứng giữa Ca(OH)2 và CO2:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Số mol ion OH- trong dung dịch X:n(OH-) = n(KOH) + 2n(Ca(OH)2) = 0,02 + 2×0,1 = 0,22 mol
Số mol ion HCO3- (tương đương với số mol CO2) trong dung dịch X:n(HCO3-) = n(CO2) = 0,032 mol
Số mol ion CO32- tạo thành sau phản ứng giữa CO2 và ion OH-:n(CO32-) = n(HCO3-) = 0,032 mol
Số mol ion Ca2+ tạo thành sau phản ứng giữa Ca(OH)2 và CO2:n(Ca2+) = n(CO2) = 0,032 mol
Do phản ứng giữa Ca(OH)2 và CO2 xảy ra hoàn toàn nên không có Ca(OH)2 còn dư trong dung dịch.
Khối lượng kết tủa thu được là khối lượng của CaCO3 tạo thành:
m(CaCO3) = n(CaCO3) × M(CaCO3) = (n(Ca2+) + n(CO32-)) × M(CaCO3) = (0,032 + 0,032) mol × 100,09 g/mol = 6,42 g
Vậy khối lượng kết tủa thu được là 6,42 g.