Khử a(gam) một oxit Sắt bằng CO nóng dư,đến hoàn toàn thu được Fe và khí A.Hòa tan lượng Fe trên trong dung dịch H2 SO4 loãng dư lấy thoát ra 1,68 lít H2(ở đktc).Hấp thụ hoàn toàn bộ khí A bằng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10 gam kết tủa trắng.Hãy xác định CTHH của oxit sắt và tính a?
Khử hoàn toàn 10,23g hôn hợp gồm 2 oxit kim loại là CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao.Toàn bộ lượng khí sinh ra dẫn qua bình dựng dd Ca(OH)2 dư .Phản ứng xong thu đc 11g kết tủa
a.Tính thành phần %theo khối lượng và theo số mol của 1 oxit kim loại có trong hỗn hợp
b.Tính V khí CO (đktc) tham gia phản ứng
Dẫn luồng khí CO dư đi qua 20,05 gam hỗn hợp hai oxit ZnO và F e 2 O 3 ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp hai kim loại và khí C O 2 . Dẫn khí C O 2 sinh ra vào dung dịch C a ( O H ) 2 dư, thu được 35 gam kết tủa.
Viết phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng mỗi kim loại tạo thành.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Khử hoàn toàn 24g CuO và 1 FexOy bằng H2 dư, sau phản ứng thu 17,6g 2 kim loại.Cho toàn bộ 2 kim loại trên vào dung dịch HCl dư đến khi phản ứng hoàn toan thu 4,48 lít H2 (đktc).
a,Xác định công thức phân tử oxit sắt.
b, Tính % theo khối lượn mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 1 luồng khí \(CO\) đi qua ống đựng 20g CuO nung nóng và cho khí đi ra hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo thành 16g kết tủa
a) viết phương trình
b) tính C% CuO đã bị khử
giúp em với ạ
giúp e vs
câu 1
thổi 8,96 lít CO (dktc) qua 16 g một oxit sắt nung nóng.Dẫn toàn bộ khí sau phan rứng qua dung dịch Ca(OH)2 dư , tạo ra 30g kết tủa trắng (CaCO3), các phản ứng xảy ra hoàn toàn
1. tính khối lượng Fe thu dc
2. xác định công thức oxit sắt
câu 2
1. hòa tan 19,21g hỗn hợp Al,Mg,Al2O3,MgO trong dung dịch HCL , thấy thoát ra 0,896 lít H2(dktc) , sinh ra 0,18g H2O và còn lại 4,6g chất rắn ko tan . cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu dc m gam muối khan . tính m (biết oxit bazơ tác dụng với axit tạo muối và nước ).
2. nhiệt phân 8,8g C3H8 thu dc hốn hợp khí X gầm CH4 , C2H4, C3H6, H2, C3H8 dư . các phản ứng như sau.
C3H8 ->CH4+ C2H4
C3H8 ->C3H6+ H2
tính khối lượng CO2 , khối lượng H2O thu dc khi đốt cháy hoàn toàn X.
câu 3
1. hòa tan hoàn toàn 17,8 gam hỗn hợp gồm mất kim loại R (hóa trị 1 ) và oxit của nó vào H2O , thu dc 0,6 mol ROH và 1,12 lít H2 ( ở dktc)
a) Xác định R
b) giả sử bài toán ko cho thể tích H2 thoát ra . hãy xác định R
2. đưa hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3 vào tháp tổng hợp NH3 sau phản ứng thấy thể tích khí đi ra giảm 1/10 so với ban đầu . tính hiệu suất phản ứng ( biết các khí đo ở cừng điều kiện )
câu 4
Y là hợp chất chứa 3 nguyên tố C ,H , O. trộn 1,344 lít CH4 với 2,688 lít khí Y thu dc 4,56g hỗn hợp khí Z . đốt cháy hoàn toàn Z thu dc 4,032 lít CO2 (các khí đo ở dktc)
1.tính khối lượng mol của Y
2.xác định công thức phân tử Y
Bài 5 Khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
a) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b,Lấy toàn bộ kim loại sinh ra cho vào dung dịch HCl dư, đến khi phản ứng kết thúc . Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc.
. Khử hoàn toàn 16 gam một oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam. Dẫn toàn bộ chất khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa trắng.
a) Xác định CTPT của oxit sắt và tính m.
b) Tính thể tích khí CO (đktc) đã dùng cho phản ứng khử nói trên, biết rằng người ta đã dùng dư khí CO 10% so với lý thuyết.
đốt cháy hòan toàn 4,44g hh al và fe trong khí oxi. sau pư kết thúc thu đc chất rắn a. cho dòng khí h2 dư đi qua a nung nóng cho tới khi các pư hoàn toàn thu đc 5,4g chất rắn b. tính khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu