trong tự nhiên nhiều phi kim tồn tại được ở dạng đơn chất như oxi,nito,cacbon,lưu huỳnh,...nhưng một số phi kim như flo,clo,...chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.tại sao lại như vậy?
Hoà tan hoàn toàn 21,1 g hỗn hợp Nhôm oxit và sắt (III) Oxit cần 150 ml dung dịch HCl 6M ( vừa đủ )
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
b) Tính nồng độ C% của các chất trong dung dịch thu được biết thể tích thấy đổi không đáng kể
c) Nếu cho 42,2 g hỗn hợp trên vào 50 g dung dịch NaOH 3%. Tính nồng độ C% của các chất trong dung dịch đầu
cho 1.44g hỗn hợp kim loại M và oxit của nó là MO, có số mol bằng nhau ,tác dụng hết với H2SO4 đặc , đun nóng .Thể tích khí SO2 (đktc) .hóa trị lớn nhất của M là 2
kim loại M .Vị Trí của M trong bảng tuần hoàn
cho 6 lít hỗn hợp CO2,N2 ở đkc khi đi qua dung dịch KOH tạo ra 2,07 gam K2CO3 và 6gam KHCO3 . thành phần % thể tích của CO2 trong hỗn hợp là
A. 42%
B. 56%
C. 28%
D.50%
Một hỗn hợp bột 2 kim loại Mg và R được chia làm hai phần bằng nhau.
Phần 1: cho tác dụng với HNO3 dư thu được 1,68 lít N2O duy nhất
Phần 2:hòa tan trong 400ml HNO3 0,7M,thu được V lít khí không màu, hóa nâu trong không khí. Thể tích đo ở đktc
a) Xác định kim loại R
b) Tính V
c) Tính khối lượng ban đầu của hỗn hợp 2 kim loại.
Tỉ khối hơi của hỗn hợp X gồm CO2,SO2 so với khí nitơ bằng 2. Cho 0,112 lít(đktc) của X lội chậm qua 500 ml dung dịch Ba(OH)2. Sau thí nghiệm phải dùng 25ml dung dịch HCl 0,2M để trung hòa lượng Ba(OH)2 thừa
a)Tính % thể tích mỗi khí trong X
b)Tính \(C_M\) dung dich Ba(OH)2 trước thí nghiệm
c)Hãy tìm cách nhận biết mỗi khí có trong hỗn hợp X, viết phương trình phản ứng
Để phân tích hỗn hợp gồm Fe và oxit sắt. Người ta tiến hành thí nghiệm sau:
TN1: Hòa tan 8,08 g bột của hỗn hợp này trong HCl 1,32M dư thu được 0,448l H2( ở đktc)và dung dịch A
TN2: Cho hỗn hợp tác dụng vs dung dịch NaOH dư đun nóng trong không khí và lọc kết tủa rồi nung nóng ở nhiệt độ cao thu được 8,8 g sản phẩm
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp
b) Xác đinhn công thức oxit sắt
c) Tính thể tích HCl tối thiểu trong hỗn hợp
hòa tan 10,8g Al trong 1 lượng h2so4 vừa đủ thu đc dd X. thể tích NaOH 0,5M phải thêm vào dd X để có kết tủa sau khi nung đến khối lượng ko đổi cho ta 1 chất rắn có khối lượng 10,2g là:
A. 1,2l hoặc 2,8l
B. 1,2l
C. 2,8l
D. 1,2l hoặc 1,4l
Hòa tan hoàn toàn 11,9g hỗn hợp Al và Zn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 8960 cm3 khí ( ở 0 độ C )
a. Xác định thành phần trăm về khối lwuongj của nhôm và kẽm trong hỗn hợp đầu
b. Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng
79. Hòa tan hoàn toàn 11.2g kim loại M trong axit H2SO4 đặc, dư thì thu được khí S02 cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng đem cô cạn dd thu được 37,8 g một muối. Xác định tên kim loại
80. Hòa tan hoàn toàn 3,04g hỗn hợp FE và Cu trong axit H2SO4 đặc, dư thu được khí SO2 và dd A .Cho khí SO2 háp thụ hoàn toàn trong dung dịch Ca(OH)2 thì thu được 7,2g kết tủa
a) Cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu muối khan
b) Tính %theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
82. Dẫn 20,16 lit hỗn hợp khí SO2 và CO2 vào dd CA(OH)2 dư ta thu được 100g kết tủa.Tùn thể tích và theo khối lượng của hỗn hợp khí đầu