Dạng 2. Kim loại ,oxit kim loại hòa tan trong Axit hoặc Bazơ

XT

Hoà tan hoàn toàn 21,1 g hỗn hợp Nhôm oxit và sắt (III) Oxit cần 150 ml dung dịch HCl 6M ( vừa đủ )

a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu

b) Tính nồng độ C% của các chất trong dung dịch thu được biết thể tích thấy đổi không đáng kể

c) Nếu cho 42,2 g hỗn hợp trên vào 50 g dung dịch NaOH 3%. Tính nồng độ C% của các chất trong dung dịch đầu

MC
4 tháng 7 2017 lúc 13:20

a) Gọi x,y lần lượt là số mol \(Al_2O_3\)\(Fe_2O_3\) trong hỗn hợp ban đầu.

\(\Rightarrow102x+160y=21,1\) (1)

\(n_{HCl}=6.0,15=0,9\) mol

\(Al_2O_3+6H^+\rightarrow2Al^{3+}+3H_2O\)

x -------> 6x -----> 2x

\(Fe_2O_3+6H^+\rightarrow2Fe^{3+}+3H_2O\)

y --------> 6y ------> 2y

\(\Rightarrow6x+6y=0,9\) (2)

Giải hệ (1)(2) được x = 0,05 mol, y = 0,1 mol

\(\Rightarrow\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{102.0,05}{21,1}.100\%=24,17\%\)

\(\Rightarrow\%m_{Fe_2O_3}=100\%-24,17\%=75,83\%\)

b) Dung dịch thu được gồm 0,1 mol \(AlCl_3\) và 0,2 mol \(FeCl_3\)

\(V_{dd}=0,15\) lít \(\Rightarrow C_M\left(AlCl_3\right)=\dfrac{0,1}{0,15}=0,67M\)

\(C_M\left(FeCl_3\right)=\dfrac{0,2}{0,15}=1,33M\)

(Do không cho khối lượng riêng của HCl nên không thể tính được mdd)

c) Nếu cho gấp đôi hỗn hợp Oxit kim loại trên vào 50 gam dung dịch NaOH 3% thì:

\(n_{Fe_2O_3}=0,2\) mol ; \(n_{Al_2O_3}=0,1\) mol; \(n_{NaOH}=\dfrac{3\%.50}{40}=0,0375\) mol

Chỉ có \(Al_2O_3\) phản ứng với NaOH:

\(Al_2O_3+2NaOH+3H_2O\rightarrow2NaAl\left(OH\right)_4\)

0,01875<--0,0375---------------> 0,0375

Dung dịch thu được gồm 0,0375 mol NaAl(OH)4

\(m_{dd}=42,2+50-0,2.160-\left(0,1-0,01875\right).102=51,9125\) gam

\(C\%_{NaAl\left(OH\right)_4}=\dfrac{0,0375.118}{51,9125}.100\%=8,524\%\)

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
LD
Xem chi tiết
LN
Xem chi tiết
HT
Xem chi tiết
TH
Xem chi tiết
NN
Xem chi tiết
HV
Xem chi tiết
H24
Xem chi tiết
KH
Xem chi tiết
LA
Xem chi tiết