Mg+2HCl->MgCl2+H2
0,3-----0,6------------0,3
n H2=0,3 mol
=>m Mg=0,3.24=7,2g
CM HCl=\(\dfrac{0,6}{0,25}=2,4M\)
c) đừng tách bài như vầy rồi mắt lắm
CM MgCl2=\(\dfrac{0,3}{0,25}\)=1,2M
Mg+2HCl->MgCl2+H2
0,3-----0,6------------0,3
n H2=0,3 mol
=>m Mg=0,3.24=7,2g
CM HCl=\(\dfrac{0,6}{0,25}=2,4M\)
c) đừng tách bài như vầy rồi mắt lắm
CM MgCl2=\(\dfrac{0,3}{0,25}\)=1,2M
Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng với 250ml dung dịch axit clohidric (HCl) 2M thì thu được magie clorua (MgCl2) và khí hidro. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng? Cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
A. MgCl2: 0,8M B. MgCl2: 0,8M; HCl: 0,4M
C. HCl: 0,4M D. MgCl2: 0,4M; HCl: 0,8M
Giúp e với ạ, e đang cần gấp ạ. Em cảm ơn ạ
Câu 1: Cho Mg tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M , sau phản ứng thu được dung dịch X và khí H2.
a) viết PTHH xảy ra.
b) tính thể tích khí H2 thu được ở đkc.
c) coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, hãy tính nồng độ mol của các chất có trong dun dịch X
Câu 2: Cho 1.2 gam magnesium tác dụng với dung dịch HCl 2M (hiệu suất phản ứng 100%) để điều chế khí hydrogen
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hydrogen thu được ở đkc.
c) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.
d) Tính nồng độ mol dung của dung dịch MgCl2 thu được sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Hòa tan hoàn toàn 8g Fe2O3 bằng dung dịch HCl 0,5 M (vừa đủ).
a,Tính khối lượng muối thu được?
b,Tính thể tích dung dịch axit đã dùng?
c,Tính nồng độ mol/l của chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
giải rõ ràng ra dùm mình cần gấp tối nay lúc 8h giúp dùm mình mình cần gấp
Hoà tan 2,8 gam sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ.
a. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
b. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)
c. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (coi thể tích thu được sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích dung dịch HCl cần dùng)
cho 18,4 gam hỗn hợp m gồm fe mg phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl xM thu được V lít H2 ở đktc tính
a) khối lượng của từng chất trong Mb) Nồng độ mol MgClo 2 giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể c) tính giá trị của V
Cho 8,125 gam kẽm vào dung dịch axit clohidric nồng độ 0,5M.
a. Tính thể tích dung dịch axit clohiđric đã phản ứng?
b. Tính thể tích khí sinh ra (đktc)?
c. Tính nồng độ dung dịch muối thu được (coi thể tích dung dịch không thay đổi)?
Cho 11,2 g sắt phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit clohidric A. Viết phương trời phản ứng B. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng C. Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng
Cho một mẩu sắt tác dụng vủa đủ 200ml dung dịch axit H2SO4, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lít khí H2 ở đktc.
a/ Tính khối lượng sắt đã dùng.
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.
c/ Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Cho 26 g Zn phản ứng vừa đủ với 150 g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm và khí hiđro. A. Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng (đktc). B. Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit HCl đã dùng. C. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng