\(A.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ B.n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\\ n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2mol\\ C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\\ C.n_{HCl}=2.0,2=0,4mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,1}=4M\)
\(A.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ B.n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\\ n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2mol\\ C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\\ C.n_{HCl}=2.0,2=0,4mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,1}=4M\)
Cho 11,2 gam sắt vào bình chứa 400 ml dung dịch axit clohidric. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, hãy: a. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc). b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric đã dùng. c. Nếu dùng toàn bộ lượng chất khí hidro vừa sinh ra ở phản ứng trên cho qua bình đựng 64 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong m?
Cho 26 g Zn phản ứng vừa đủ với 150 g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm và khí hiđro. A. Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng (đktc). B. Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit HCl đã dùng. C. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
Cho 16,8 gam sắt phản ứng hết với 150ml dung dịch axit sunfuric.
a) Lập PTHH của phản ứng trên
b) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng?
c) Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng. Tính khối lượng muối thu được?
cho kẽm tác động vừa đủ với 150g dung dịch axit HCL 3,65% (D = 1,2 g/ml).
a) viết chương trình phản ứng hóa học.
b) Tính toán khối lượng tham gia phản hồi.
c) Nóng nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
Bài 1 :Cho 5,6 gam sắt tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch axit clohiđric thu được muối sắt (II) clorua và khí hidro.
a)Viết phương trình phản ứng sảy ra
b) tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
c)tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
Câu 2: Dẫn khí hidro dư qua 8g bột CuO nung nóng đến khi phản ứng sảy ra hoàn toàn
a)Viết phường trình phản ứng xáy ra
b)Tính thể tích H2 cần dùng
c)tính khối lường kim loại đồng thu đc
d)Nếu đốt cháy lượng khí H2 trên trong bình chứa 3,36 lít khí oxi thì khối lượng nước thu được là bao nhiêu?biết các khí đo ở đktc.
Bài 3 :Cho 11,2 gam sắt tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được muối FeSO4 và khí hidro bay lên.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính thể tích khí hidro sinh ra ở điều kiện chuẩn ?
c) Tính nồng độ mol / lít của dung dịch H2SO4 đã dùng ?
Cho 13 gam kẽm phản ứng hòa tan 300 ml dung dịch axit clohiđric vừa đủ A viết phương trình phản ứng xảy ra B tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng C tính thể tích hidro sinh ra điều kiện tiêu chuẩn? D nếu đem dùng toàn bộ lượng hidro bay ra ở trên đem khử 12 gam CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? bao nhiêu mol?
Bai 10: Cho 12,0 g đồng (ll) axit tác dụng vừa đối với 200 ml dd axit clohidric 2M a) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. b) Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng (gia sự thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
Cho một mẩu sắt tác dụng vủa đủ 200ml dung dịch axit H2SO4, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lít khí H2 ở đktc.
a/ Tính khối lượng sắt đã dùng.
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.
c/ Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.