Ta có: nCaCO3 = 0,5 (mol)
PT: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
→ Đáp án: A
Ta có: nCaCO3 = 0,5 (mol)
PT: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
→ Đáp án: A
Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với axit HCl. Thể tích khí thoát ra ở đktc là A. 2,24 lit. B. 22,4 lit C. 11,2 lit. D. 5,6 lit.
Cho 25 g CaCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thể tích CO2 thu được ở đktc là
a.22,4 lit.
b.5,6 lit.
c.2,8 lit.
d.11,2 lit.
hoà tan 5,6 lit khi HCL ( ở đktc ) vào 0,1lit H2O để tạo thành dung dịch HCL. Tính nồng độ mol/lit và nồng độ % của dung dịch thu được
Cho 0,5 mol Fe phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl. Thể tích khí thu được ở đktc là bao nhiêu? Biết H = 1 ; Cl = 35, 5 ; Fe = 56. *
44,8 lit.
11,2 lit.
33,6 lit.
22,4 lit.
Để hòa tan hết m gam Zn cần vừa đủ 200 ml dung dịch H₂SO₄ 1M. Giá trị của m là bao nhiêu? Biết H = 1 ; O = 16 ; S = 32 ; Zn = 65. *
6,5 gam.
19,5 gam.
26,0 gam.
13,0 gam.
Cho các chất sau: O₂, Cl₂, H₂SO₄ đặc nguội, CaCO₃, CuSO₄. Kim loại Fe có thể tác dụng được với bao nhiêu chất? *
3 chất.
4 chất.
2 chất.
5 chất.
Cho 1,5 gam hỗn hợp (X) gồm Mg và MgO tác dụng với axit HCl dư, thu được 336cm³ khí H₂ (đktc). Thành phần phầm trăm của mỗi chất trong (X) là bao nhiêu ? Biết H = 1 ; O = 16 ; Mg = 24 ; Cl = 35,5. *
50% Mg và 50% MgO.
24% Mg và 76% MgO.
30% Mg và 70% MgO.
25% Mg và 75% MgO.
Hoà tan 3,34 gam hỗn hợp Al, Fe trong dung dịch HCl dư, thu được 1,792 lít H₂ (đktc). Khối lượng của kim loại Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là bao nhiêu? Biết H = 1 ; Al = 27 ; Cl = 35,5 ; Fe = 56. *
2,8 gam và 0,54 gam.
1,35 gam và 1,99 gam.
1,35 gam và 1,12 gam.
0,54 gam và 2,8 gam.
Cho 5,6 gam Fe tác dụng 100 ml dung dịch HCl 1M. Thể tích khí H₂ thu được (đktc) là bao nhiêu? Biết H = 1 ; Cl = 35,5 ; Fe = 56. *
1 lít.
2,24 lít.
22,4 lít.
1,12 lít.
Hoà tan 5,2g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl 1M, thì thu được 3,36 lit H 2 (đktc). Tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng.
A. 200 ml
B. 300 ml
C. 400 ml
D. 500 ml
Phải dùng bao nhiêu lit C O 2 (đktc) để hòa tan hết 20 g C a C O 3 trong nước, giả sử chỉ có 50% C O 2 tác dụng. Phải thêm tối thiểu bao nhiêu lit dd C a O H 2 0,01 M vào dung dịch sau phản ứng để thu được kết tủa tối đa. Tính khối lượng kết tủa:
A. 4,48 lit C O 2 , 10 lit dd C a O H 2 , 40 g kết tủa.
B. 8,96 lit C O 2 , 10 lit dd C a O H 2 , 40 g kết tủa.
C. 8,96 lit C O 2 , 20 lit dd C a O H 2 40 g kết tủa.
D. 4,48 lit C O 2 , 12 lit dd C a O H 2 , 30 g kết tủa.
Hòa tan 10gam hỗn hợp hai kim loại đồng vầ sắt vào dung dịch axit clohiđric , sau phản ứng thu được 3,36 lit khí (đktc) .
a) Viết phương trình của Hóa Học của phản ứng xảy ra .
b) Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu .
c) Cho hỗn hợp hai kim loại trên vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng thì có những phản ứng nào xảy ra ? Viết phương trình Hóa Học của phản ứng ?
Hòa tan 10gam hỗn hợp hai kim loại đồng và sắt vào dung dịch axit clohiđric , sau phản ứng thu được 3,36 lit khí (đktc) .
a) Viết phương trình của Hóa Học của phản ứng xảy ra .
b) Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu .
c) Cho hỗn hợp hai kim loại trên vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng thì có những phản ứng nào xảy ra ? Viết phương trình Hóa Học của phản ứng ?
Hoà tan hợp kim Al-Mg trong V ml dung dịch HCl 1M có 10,08 lit khí hiđro bay ra ở đktc. Thể tích HCl cần dùng là:
A. 450 B. 90 C. 45 D. 900