Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{25}{100}=0,25\left(mol\right)\)
\(PTHH:CaCO_3+H_2SO_4--->CaSO_4+H_2O+CO_2\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6\left(lít\right)\)
Chọn B
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{25}{100}=0,25\left(mol\right)\)
\(PTHH:CaCO_3+H_2SO_4--->CaSO_4+H_2O+CO_2\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6\left(lít\right)\)
Chọn B
Cho 0,5 mol Fe phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch FeCl2 và khí H2. Thể tích khí H2 thu được ở đktc là
1 điểm
A. 22,4 lit.
B. 11,2 lit.
C. 44,8 lit.
D. 33,6lit.
Nung 200 gam CaCO 3 , Sau một thời gian ta thu được chất rắn có khối lượng 129,6 gam . Hỏi thể tích khí CO 2 sinh ra ( ở đktc ) là bao nhiêu lít?( Ca=40, C=12 , O=16)
A.
35,84 lit.
B.
3,584 lit.
C.
44,8 lit.
D.
4,48 lit.
Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với axit HCl. Thể tích khí thoát ra ở đktc là A. 2,24 lit. B. 22,4 lit C. 11,2 lit. D. 5,6 lit.
Cho 50 g C a C O 3 vào dung dịch HCl dư thể tích C O 2 thu được ở đktc là:
A. 11,2 lít
B. 1,12 lít
C. 2,24 lít
D. 22,4 lít
13/ Cho 16,8g sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
14/ Cho 25g CaCO3 vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí CO2 thu được (ở đktc).
15/ Cho 16 g hỗn hợp hai kim loại Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, sinh ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
giúp mình giải chi tiết dc k ạ
Cho 5,6 g sắt tác dụng với axit clohiđric dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được ở (đktc) A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 11,2 lít D. 22,4 lít Khối lượng NaOH 10% cần để trung hòa 200 ml dung dịch HCl 1M là: A. 40 g B. 80 g C. 160 g D. 200 g
Cho 0,5 mol Fe phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl. Thể tích khí thu được ở đktc là bao nhiêu? Biết H = 1 ; Cl = 35, 5 ; Fe = 56. *
44,8 lit.
11,2 lit.
33,6 lit.
22,4 lit.
Để hòa tan hết m gam Zn cần vừa đủ 200 ml dung dịch H₂SO₄ 1M. Giá trị của m là bao nhiêu? Biết H = 1 ; O = 16 ; S = 32 ; Zn = 65. *
6,5 gam.
19,5 gam.
26,0 gam.
13,0 gam.
Cho các chất sau: O₂, Cl₂, H₂SO₄ đặc nguội, CaCO₃, CuSO₄. Kim loại Fe có thể tác dụng được với bao nhiêu chất? *
3 chất.
4 chất.
2 chất.
5 chất.
Cho 1,5 gam hỗn hợp (X) gồm Mg và MgO tác dụng với axit HCl dư, thu được 336cm³ khí H₂ (đktc). Thành phần phầm trăm của mỗi chất trong (X) là bao nhiêu ? Biết H = 1 ; O = 16 ; Mg = 24 ; Cl = 35,5. *
50% Mg và 50% MgO.
24% Mg và 76% MgO.
30% Mg và 70% MgO.
25% Mg và 75% MgO.
Hoà tan 3,34 gam hỗn hợp Al, Fe trong dung dịch HCl dư, thu được 1,792 lít H₂ (đktc). Khối lượng của kim loại Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là bao nhiêu? Biết H = 1 ; Al = 27 ; Cl = 35,5 ; Fe = 56. *
2,8 gam và 0,54 gam.
1,35 gam và 1,99 gam.
1,35 gam và 1,12 gam.
0,54 gam và 2,8 gam.
Cho 5,6 gam Fe tác dụng 100 ml dung dịch HCl 1M. Thể tích khí H₂ thu được (đktc) là bao nhiêu? Biết H = 1 ; Cl = 35,5 ; Fe = 56. *
1 lít.
2,24 lít.
22,4 lít.
1,12 lít.
Cho a gam hỗn hợp Fe, Cu có khối lượng bằng nhau vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lit H2 (đktc). Chất rắn không tan đem hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được V lit SO2 (đktc). Tính V?
Giúp mh..