nBa(OH)2 = 0,4.0,3 = 0,12 mol
mBa(OH)2 = 0,12.171 = 20,52g
300ml=0.3l
nBa(OH)2= CM × V= 0.4×0.3= 0.12 (mol)
mBa(OH)2= n×M= 0.12× 171=20.52 (g)
nBa(OH)2 = 0,4.0,3 = 0,12 mol
mBa(OH)2 = 0,12.171 = 20,52g
300ml=0.3l
nBa(OH)2= CM × V= 0.4×0.3= 0.12 (mol)
mBa(OH)2= n×M= 0.12× 171=20.52 (g)
2. Hòa tan Ba(OH)2 vào nước được 800 ml Ba(OH)2 0,2M. Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong dung dịch
Câu 17: Nhiệt phân 12,25 g KClO3 thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí ở đktc
A. 4,8 l
B. 3,36 l
C. 2,24 l
D. 3,2 l
Câu 18: Oxit nào sau đây không tác dụng với nước
A. CO
B. P2O5
C. CO2
D. SO3
Câu 19: Hòa tan Ba(OH)2 trong nước thành 300 ml Ba(OH)2 0,4M. Tính khối lượng cuả Ba(OH)2
A. 2,052 gam
B. 20,52 gam
C. 4,75 gam
D. 9,474 gam
Câu 20: Tính số mol CuSO4 có trong 90 g dung dịch CuSO4 40%
A. 0,225 mol
B. 0,22 mol
C. 0,25 mol
D. 0,252 mol
II/ DẠNG CÂU VẬN DỤNG (15 CÂU)
Câu 1: Oxi hóa hoàn toàn a gam kim loại R, thu được 1,25 a gam oxit. Kim loại R đem dùng là:
A. Nhôm (Al)
B. Đồng (Cu)
C. Sắt (Fe)
D. Kẽm (Zn)
Câu 2: Trộn 2000 ml dung dịch NaOH 1M với 2000 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch NaOH có nồng độ là
A. 0,8M
B. 0,72M
C. 0,74M
D. 0,75M
Câu 3: Đốt cháy 6g oxi và 7g photpho trong bình. Sau phản ứng chất nào còn dư?
A.Photpho
B. Oxi
C. Không xác định được
D. Cả hai chất
Câu 4: Trong bình đốt khí, người ta dùng tia lửa điện để đốt hỗn hợp gồm 11,2 lít hidro và 8 lít oxi. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Với thể tích là bao nhiêu? Biết rằng các thể tích khí được đo ở đktc.
A. Hidro dư với thể tích 2,5 lít
B. Oxi dư với thể tích 2,5 lít
C. Oxi dư với thể tích 2,4 lít
D. Hidro dư với thể tích 2,4 lít
Câu 5: Điện phân hoàn toàn 2 lít nước ở trạng thái lỏng (biết khối lượng riêng của nước là 1kg/l). Thể tích khí hidro và thể tích khí oxi thu được ở đktc là:
A. 1244,4 lít và 622,2 lít
B. 2488,8 lít và 1244,4 lít
C. 3733,2 lít và 1866,6 lít
D. 4977,6 lít và 2488,8 lít
Câu 6: Tính độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C. Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 45 gam muối trong 150 gam nước thì dung dịch bão hòa
A. 30 gam
B. 20 gam
C. 45 gam
D. 12 gam
Tính khối lượng các chất có trong
1. 250 ml dung dịch Ba(OH)2 2M
2. 80 ml dung dịch FeCl3 0,15M
3. 4,5 lít dung dịch MgSO4 0,8M
4. 15 ml dung dịch Zn(NO3)2 0,4M.
Hòa tan hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 500ml dung dịch HCl 0,4M được dung dịch A và 10,52g muối khan.
a/ Tính thành phần phần % theo khối lượng mỗi kim loại
b/ Tính thể tích dung dịch B gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 cần dùng để trung hòa dung dịch A.
Mong mng giúp đỡ!
Bài 1: Cho 0,69 g Na vào 50 g dung dịch HCl có C%= 1,46%. Tính C% của dung dịch thu được sau pư. Bài 2: Tính khối lượng chất tan Ba(OH)² có trong 500 ml dung dịch Ba(OH)² có nồng độ mol/lít là 3M. Giúp mik với ạ. Mik đg cần gấp.
Hòa tan m gam Fe vào 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch X và V1 lít H2 ở đktc. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với V2 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 41,7 gam kết tủa. Tính m, V1, V2.
Hòa tan 21,1g hỗn hợp A gồm Na,Na2O,Ba,BaO vào nước dư, phản ứng hoàn toàn thu đc dung dịch chứa 20,52 gam Ba(OH)2 và có 1,12 lít khí thoát ra (đktc).Tính khối lượng NaOH có trong dug dịch B
Bài 8. Trong 300 ml dd Ca(OH)2 có hoà tan 5,18 gam Ca(OH)2. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
Cho 200 ml dung dịch chứa hai axit HCl 0,2M và H2SO4 0,1M. Để trung hòa hai axit trên người ta dùng dung dịch hai bazơ NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,15M.
a. Tính thể tích dung dịch hai bazơ cần dùng.
b. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.