\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
a. \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,15 0,15 0,15 0,15
b. => \(m_{Fe}=0,15.56=..\)
\(m_{Fe_2O_3}=24,4-0,15.56=...\)
c. có thể cho thêm %dd axit thì ms tính m dd được.
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
a. \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,15 0,15 0,15 0,15
b. => \(m_{Fe}=0,15.56=..\)
\(m_{Fe_2O_3}=24,4-0,15.56=...\)
c. có thể cho thêm %dd axit thì ms tính m dd được.
Cho 10,8 (g) hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,12 lít khí (đktc).
a) Viết PTPU xảy ra
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
c) Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 1M để hòa tan 10,8g hỗn hợp A ở trên?
d) Nếu cho hỗn hợp A ở trên vào dd H2SO4 đặc,nóng thì khối lượng muối sunfat thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
Hòa tan 7,8 g hỗn hợp AL,AL2O3 cần vưa đủ a gam dung dịch HCL 10% sinh ra 3,36 lít khí ở đktc
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng
4. Cho 16,5g hỗn hợp X gồm Fe và ZnO tác dụng với dung dịch H2SO4 2M, thu được 3,36 lít khí (đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng
d) Cho lượng hỗn hợp X nói trên vào dung dịch CuSO4 dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn.
Cho 19g hỗn hợp hợp gồm CaO và Fe2O3 vào dung dịch HCl 18,25% ( vừa đủ) thu được 3,36l khí CO2 ( ở đktc)
a) Viết các PTHH phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
c) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng
Hòa tan 14,6g hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng dung dịch axit HCL 7,3% người ta thu được 2,24 lít khí H2 ( đktc) a) Viết pthh xảy ra b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu d) Tính khối lượng của dung dịch HCL 7,3% cần dùng đểhìa tan hỗn hợp trên..
Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng dung dịch axit HCl 7,3%(vừa đủ) Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (ở đktc).
a) viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
C) tính khối lượng dung dịch axit HCl cần dùng
Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 bằng lượng vừa đủ V ml dung dịch
NaOH 1M, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc).
a. Viết các PTHH xảy ra.
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
c. Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
Câu 3:(3,0 điểm)Cho 12 gam hỗn hợp gồm kim loại Cu và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10% thu được dung dịch A, chất rắn B và 3,36 lít khí C (đktc).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng.
d) Tính nồng độ % của dung dịch A tạo thành sau phản ứng.
(Cho Cu = 64, Fe = 56, H = 1, O = 16, Cl = 35,5)
Cho 5g hỗn hợp X gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl 14,6% (phản ứng vừa đủ), thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (ở đktc)
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra
b) Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hhX?
c) Tính Khối lượng dung dịch HCl đã dùng
d) Tính nồng độ % của dung dịch Y