Đáp án A
Gọi A là điểm thuộc thuộc nhánh trái của đồ thị hàm số, nghĩa là
Tương tự gọi B là điểm thuộc nhánh phải, nghĩa là
Đáp án A
Gọi A là điểm thuộc thuộc nhánh trái của đồ thị hàm số, nghĩa là
Tương tự gọi B là điểm thuộc nhánh phải, nghĩa là
Cho A, B là hai điểm thuộc hai nhánh khác nhau của đồ thị ( C ) : y = 2 x - 1 x - 1 . Lúc đó độ dài đoạn AB ngắn nhất bằng bao nhiêu?
Cho (C) là đồ thị của hàm số y=(x-2)/(x+1) và đường thẳng d:y=mx+1. Tìm các giá trị thực của tham số m để đường thẳng d cắt đồ thị hàm số (C) tại hai điểm A,B phân biệt thuộc hai nhánh khác nhau của (C)
A.
B.
C.
D.
Cho hàm số y = x - 1 x + 2 có đồ thị (C) . Gọi I là giao điểm của hai tiệm cận của (C) . Xét tam giác đều ABI có hai đỉnh A; B thuộc (C) , đoạn thẳng AB có độ dài bằng
A. 6 .
B. 2 3 .
C. 2.
D. 2 2 .
Cho hàm số có đồ thị (C). Biết rằng tiếp tuyến tại một điểm M bất kỳ của (C) luôn cắt hai tiệm cận của (C) tại A và B. Độ dài ngắn nhất của đoạn thẳng AB là
A.4B. 2 C.2D.2 2
B. 2
C.2
D.2 2
Gọi A, B là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số f(x) = x3 - 3x2 + m với m là tham số thực khác 0. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để trọng tâm tam giác OAB thuộc đường thẳng 3x + 3y - 8 = 0.
A. m = 5
B. m = 2
C. m = 6
D. m = 4
Biết rằng đồ thị (C) của hàm số y = 2 x + 1 x + 2 luôn cắt đường thẳng d:y=-x+m tại hai điểm phân biệt A và B. Tìm các giá trị thực của tham số m sao cho độ dài đoạn thẳng AB ngắn nhất
A.
B.
C.
D.
Cho (C) là đồ thị của hàm số y = x - 3 x + 1 Biết rằng, chỉ có hai điểm thuộc đồ thị (C) cách đều hai điểm A(2;0) và B(0;-2). Gọi các điểm đó lần lượt là M và N. Tìm tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng MN.
A. I(-1;1)
B.I(0;-3/2)
C.I(0;3/2)
D. I(-2;2)
Đồ thị hàm số y = 4 x - 1 x + 4 cắt đường thẳng y = -x + 4 tại hai điểm phân biệt A, B. Tọa độ điểm C là trung điểm của đoạn thẳng AB là
Đường thẳng d:y=x-3 cắt đồ thị (C) của hàm số y = x + 1 x - 2 tại hai điểm phân biệt A và B phân biệt. Gọi d1, d2 lần lượt là khoảng cách từ A và B đến đường thẳng △ : x - y = 0 Tính d=d1+d
A.
B.
C. d = 6
D.