Công thức viết câu, dấu hiệu nhận biết thì:
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present tens
3. Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous
5. Thì quá khứ đơn– Simple Past
6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous
7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous
9. Thì tương lai đơn – Simple Future
10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous
11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous
💬💬💬
Chuyển các câu sau sang 4 thì ngữ pháp :hiện tại tiếp diễn,quá khứ tiếp diễn,quá khứ đơn,tương lai đơn.
1,We tidy our house every morning
2,We often chat to gether in our free time
3,Thanh often practises English every evening
4,My brother often writer essay in the evening
cấu trúc thì hiện tại đơn mang nghĩa tương lai
2. Put the verbs in brackets in the future continuous tense or simple present tense.
Đặt các động từ trong ngoặc ở thì tương lai tiếp diễn hoặc thì hiện tại đơn.
1. Don't call him at 2:30 pm. He (interview) job applicants at that time
2. What you (do) at 7p.m next Sunday? I (practise) my English lesson then
3. At this time tomorrow, we (sit) on the train to Ho Chi Minh City
4. He (work) on the report at this time tomorrow.
5. At that time tomorrow, he (drive) through Pennsylvania.
6. This time next month I (sit) on a beach.
7. When you (arrive), I probably (pick) fruit.
8. When we (reach) England, it very likely (rain).
9.I (wait )for you right here when you (come) out of the building.
10. She (wait) for you at 5 o'clock this afternoon.
Giúp mình với,nminhf cần gấp
chia thì ở hiện tại hoàn thành ,quá khứ đơn hay hiện tại đơn
The writer is still a young man. He (write) ..............his last book in1991 ,but he (not/ write)..............anything since then
Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu và cách dùng của thì hiện tại hoàn thành
Viết một đoạn văn tả trận đấu bóng đá đã diễn ra bằng thì QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN ( từ 80 - 100 từ)
Ai làm trước thì mk sẽ tương tác tốt ( k và kb )
Xác định trạng từ nhận biết của thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn
1. I often drink coffee in the morning.
2. My mother is watering the flowers in the garden now.
3. She goes to school every day.
4. Ha never plays games in the evening.
5. Look! The car is coming.
6. Be quiet! The teacher is saying something.
7. My Mom always cleans the house after 6 pm.
8. My best friend doesn’t write to me every week.
9. At the moment, my friends and I are learning English together.
10. Hung and I usually play games after doing our homework.
11. They don't play soccer once a week.
12. Every month, my parents visit relatives in the countryside.
13. We are playing soccer right now.
14. My mom doesn't go to the supermarket three times a week.
15. We sometimes let each other know the truth.
Điền vào chỗ trông vs các từ trong ngoặc và sử dụng thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn :
1 ) What ( you look ) .........at ? (I wear)............. the wrong clothes?
2) I( look after).......Jack'dog this weekend , ( you want)........... to take it for a walk )
3) Who ( drive) ..............the Mercedes that's parked outside?
4) I ( still have) ............ a pain in my leg but it (get)........... better.
5) Who ( Sue dance) ..............with? That's not her brother , is it ?