-Hiện tượng: kim loại Fe tan dần trong dung dịnh axit,có khí thoát ra(H2)
PTHH: Fe+ H2SO4 --> FeSO4+ H2
fe sẽ tan trong dd axit và có khí thoát ra là SO2
2Fe + 6H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
-Hiện tượng: kim loại Fe tan dần trong dung dịnh axit,có khí thoát ra(H2)
PTHH: Fe+ H2SO4 --> FeSO4+ H2
fe sẽ tan trong dd axit và có khí thoát ra là SO2
2Fe + 6H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Cho m gam hỗn hợp Fe , Fe3O4 vào dung dịch HCl 2M.Sau phản ứng thu được 2,24 lít H2, 2,8 gam Fe và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 63,5 gam muối khan. Tính m ?
Chuyển biến các phương trình sau:
Al→Al2O3→AlCl3→Al(OH)3→Al2O3→Al
Fe(OH)3→Fe2O3→Fe→FeCl2→Fe(OH)2→FeO
Na→NaOH→Cu(OH)2→CuO→Cu
Cho 28 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Đến khi phản ứng kết thúc nhấc thanh Fe ra thấy khối lượng tăng lên bao nhiêu gam?
Nhận biết các chất sau
a, Al, Fe, Cu
b, Al, Zn, Ag
nêu phương pháp hoá học tách riêng các chât sau khỏi hỗn hợp
MgO, CuO , Fe2O3
MgO, CuO, BaO
2 bàng phương pháp hoá học tách riêng các kim loại tinh khiết ra khỏi hỗn hợp chưa các chất Mg , MgO Al Al2O3, Cu,Ag Fe Fe2O2
1 hỗn hợp cúa 3 kim loại Ag ,Fe,Cu ở dạng 1 cho hỗn hợp này vào dd B chỉ chưá 1 chất tan cho đén khi pư kết thúc xong thì Fe, Cu tan hết khối lượng Ag tăng .Hỏi dd B chưa chất tan gì
Cho 3.36g hỗn hợp Al,Fe tác dụng với Cl2( ĐKTC ).Tính thể tích khí Cl2
Ống chứa 4,72g hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 được đốt nóng rồi cho dòng H2 đi qua đến dư. Sau phản ứng trong ống còn lại 3,92g Fe. Nếu cho 4,72g hỗn hợp ban đầu vào dung dịch CuSO4 và lắc kỹ để phán ứng hoàn toàn, lọc lấy chất rắn, làm khô cân nặng 4,96g. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp.
Cho a gam Fe hòa tan trong dd HCl . Sau khi cô cạn dd thu được 3,1gam chất rắn. Nếu cho a gam Fe và b gam Mg vào dd HCl (cũng với lượng như trên). Sau khi cô cạn dd thu được 3.34gam chất rắn và 448ml khí hidro. Tính a,b