Một vật được thả rơi tự do ở độ cao 147m có phương trình chuyển động S t = 1 2 g t 2 , trong đó g = 9 , 8 m / s 2 và t tính bằng giây (s). Tính vận tốc của vật tại thời điểm vật tiếp đất.
A. 30 m / s
B. 30 m / s
C. 49 30 5 m / s
D. 49 15 5 m / s
Một vật chuyển động rơi tự do theo phương trình s = 1 2 g t 2 , trong đó g = 9 , 8 m / s 2 là gia tốc trọng trường. Khi đó vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t = 5s là:
A. 9,8 m/s
B. 4,9 m/s
C. 49 m/s
D. 29,4 m/s
Một vật chuyển động rơi tự do theo phương trình s = 1 2 g t 2 , trong đó g = 9 , 8 m / s 2 là gia tốc trọng trường. Khi đó vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t = 5s là:
A. 9,8 m/s
B. 4,9 m/s
C. 49 m/s
D. 29,4 m/s
Một vật rơi tự do với phương trình chuyển động là S = 1 2 g t 2 , tính bằng mét và g = 9 , 8 m / s 2 . Vận tốc của vật tại thời điểm t = 4s là
A. v = 78,4m/s
B. v = 39,2m/s
C. v = 9,8m/s
D. v = 19,6m/s
Một vật rơi tự do theo phương trình s = 1 2 g t 2 trong đó g ≈ 9 , 8 m / s 2 là gia tốc trọng trường. Giá trị gần đúng của vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t = 4 s là
A. 39,2 m / s
B. 9,8 m / s
C. 19,2 m / s
D. 29,4 m / s
Tại một nơi không có gió, một chiếc khí cầu đang đứng yên ở độ cao 162 (mét) so với mặt đất đã được phi công cài đặt cho nó chế độ chuyển động đi xuống. Biết rằng, khí cầu đã chuyển động theo phương thẳng đứng với vận tốc tuân theo quy luật v ( t ) = 10 t - t 2 , trong đó t (phút) là thời gian tính từ lúc bắt đầu chuyển động, v(t) được tính theo đơn vị mét/ phút (m/p). Nếu như vậy thì khi bắt đầu tiếp đất vận tốc v của khí cầu là
A. v = 5(m/p)
B. v = 7(m/p)
C. v = 9(m/p)
D. v = 3(m/p)
Một chất điểm A xuất phát từ vị trí O, chuyển động nhanh dần đều, 8 giây sau nó đạt đến vận tốc 6 m/s. Từ thời điểm đó nó chuyển động thẳng đều. Một chất điểm B xuất phát từ cùng vị trí O nhưng chậm hơn 12 giây so với A và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Biết rằng B đuổi kịp A sau 8 giây (kể từ lúc B xuất phát). Tìm vận tốc của B tại thời điểm đuổi kịp A.
A. 48m/s
B. 36 m/s
C. 24 m/s
D. 12 m/s
Một vật chuyển động với quãng đường biến thiên theo thời gian được xác định bởi phương trình: S t = t 3 + 2 t 2 (S tính bằng mét (m), t tính bằng giây (s)). Tính vận tốc của vật tại thời điểm vật chuyển động được quãng đường là 16m.
A. v = 16 m / s
B. v = 7 m / s
C. v = 39 m / s
D. v = 20 m / s
Một ô tô đang chuyển động đều với vận tốc 15m/s thì phía trước xuất hiện chướng ngại vật nên người lái xe đạp phanh gấp. Kể từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với gia tốc - a ( m / s 2 ) , a > 0 . Biết ô tô chuyển động được 20m nữa thì dừng hẳn. Hỏi a thuộc khoảng nào dưới đây?
A. (3;4)
B. (4;5)
C. (5;6)
D. (6;7)