\(a^2+a+1=\left(a^2+2.\frac{1}{2}a+\frac{1}{4}\right)+\frac{3}{4}=\left(a+\frac{1}{2}\right)^2+\frac{3}{4}>0\)với mọi a
\(a^2+a+1=\left(a^2+2.\frac{1}{2}a+\frac{1}{4}\right)+\frac{3}{4}=\left(a+\frac{1}{2}\right)^2+\frac{3}{4}>0\)với mọi a
4. Tìm giá trị lớn nhất của các biểu thức a. A = 5 – 8x – x2 b. B = 5 – x2 + 2x – 4y2 – 4y 5. a. Cho a2 + b2 + c2 = ab + bc + ca chứng minh rằng a = b = c b. Tìm a, b, c biết a2 – 2a + b2 + 4b + 4c2 – 4c + 6 = 0 6. Chứng minh rằng: a. x2 + xy + y2 + 1 > 0 với mọi x, y b. x2 + 4y2 + z2 – 2x – 6z + 8y + 15 > 0 Với mọi x, y, z 7. Chứng minh rằng: x2 + 5y2 + 2x – 4xy – 10y + 14 > 0 với mọi x, y.
Chứng minh rằng nếu a2+b2+c2-ab-bc-ac=0 thì a=b=c
a) Cho m > 0 và m < 1. Chứng minh m 2 < m
b) Cho a > b > 0. Chứng minh a 2 − b 2 > 0 .
Cho a,b,c >0 và a2+b2+c2=3
Chứng minh rằng \(\dfrac{1}{a^3+a+2}\) + \(\dfrac{1}{b^3+b+2}\) + \(\dfrac{1}{c^3+c+2}\) ≥ \(\dfrac{3}{4}\)
Chứng minh rằng nếu: a + b = 1 thì a2 + b2
Chứng minh rằng nếu a + b = 1 t h ì a 2 + b 2 ≥ 1 / 2
Chứng minh rằng nếu a + b = 1 thì a2 + b2 ≥ 1/2
Chứng minh rằng: Trong 3 số a,b,c tồn tại 2 số bằng nhau nếu a2(a-c)+b2(a-c)+c2(a-b)=0
cho a,b,c >0 , thỏa mãn : a2+b2+c2 =3 .chứng minh rằng a/b+ b/c +c/a >= 9/(a+b+c)
Chứng minh rằng: (a + b)( a 2 – ab + b 2 ) + (a – b)( a 2 + ab + b 2 ) = 2 a 3